Thứ Bảy, 11 tháng 7, 2015

[CHIA SẺ] GIẢI MÃ TÊN GỌI CÁC PHIÊN BẢN CPU CORE I TRÊN LAPTOP ĐỂ CHỌN MUA MÁY CHÍNH XÁC HƠN

Intel_CPU.

Gia đình vi xử lý Intel Core dành cho máy tính laptop có rất nhiều phiên bản, mỗi phiên bản có tên thương hiệu, mã số CPU rồi có cả hậu tố (M, QM, HQ, U …). Vậy chúng khác nhau chỗ nào, làm sao để chọn đúng CPU phù hợp với nhu cầu của mình khi mua laptop. Trong bài này, chúng ta sẽ cùng nhau giải mã tên gọi CPU của Intel qua đó tùy theo nhu cầu sử dụng, bạn có thể mua được 1 chiếc laptop pin lâu, làm văn phòng tốt hoặc chiến game thoải mái.

Intel Core là một thương hiệu được Intel sử dụng cho nhiều dòng vi xử lý từ trung đến cao cấp trên máy tính cá nhân và doanh nghiệp. Nếu dùng máy tính lâu năm thì chắc hẳn bạn đều biết những cái tên rất quen thuộc như Core Duo hay Core 2 Duo, đây cũng là những thế hệ vi xử lý Intel Core đầu tiên và rất phổ biến trên laptop, PC giai đoạn 2006 - 2008. Giờ đã là năm 2015, những chiếc laptop chạy Core 2 Duo không còn phổ biến nữa nên chúng ta sẽ tập trung vào thế hệ Intel Core i mới hơn với i3/i5/i7 và Core M.

Cách đặt tên chung của các phiên bản vi xử lý Core i: Core [tên thương hiệu i3/i5 hoặc i7] + [mã số CPU] + hậu tố

Intel_Core.

I. Đầu tiên là phải phân biệt giữa tên thương hiệu i3, i5 và i7:
  • Core i3: gồm các CPU lõi kép, 64-bit, x86 dành cho laptop và desktop giá mềm và điểm chung là không được tích hợp công nghệ Turbo Boost.
  • Core i5: gồm các CPU lõi kép hoặc lõi tứ, 64-bit, x86 dành cho laptop và desktop tầm trung, nằm giữa i3 và i7, một số phiên bản được tích hợp Turbo Boost.
  • Core i7: gồm các CPU có tối đa 8 lõi, 64-bit, x86 dành cho laptop và desktop cao cấp và điểm chung là đều được tích hợp công nghệ Turbo Boost (ngược với i3).
II. Tiếp theo là các thế hệ CPU Core i và từ đây chúng ta có thể nhận diện được mã số CPU:

1. Thế hệ đầu tiên, tên mã Arrandale và Clarksfield, lần lượt dùng vi kiến trúc Westmere và Nehalem:

Arrandale dùng vi kiến trúc Westmere, quy tình 32 nm là hậu duệ của Penryn - vi kiến trúc được dùng trên rất nhiều CPU Intel Core 2, Celeron và Pentium Dual-Core. Arrandle chứa các thành phần cầu bắc gồm vi điều khiển bộ nhớ, giao tiếp PCI Express cho GPU rời, kết nối DMI và tích hợp GPU.

Họ Arrandale dùng kiến trúc Westmere, quy trình 32 nm, 2 lõi, tích hợp GPU Ironlake 45 nm
  • Intel Core i3 - 3xxM/3xxUM
  • Intel Core i5 - 4xxM/4xxUM; 5xxM/5xxUM/5xxE
  • Intel Core i7 - 6xxM/6xxLM/6xxUM/6xxE/6xxLE/6xxUE
Trong khi đó Clarksfield dùng vi kiến trúc Nehalem lại là thế hệ sau của Penryn-QC - một mô-đun đa chíp với 2 đế chip Penryn lõi kép. Các CPU thuộc họ này được sản xuất trên quy trình 45 nm cũ hơn và cũng chỉ có phiên bản Core i7 lõi tứ, không tích hợp GPU.

Họ Clarksfield dùng kiến trúc Nehalem, quy trình 45 nm, 4 lõi, không tích hợp GPU:
  • Intel Core i7 - 7xxQM/8xxQM và 9xxXM Extreme Edition
Intel_Core_1st_gen.

> Đặc điểm nhận dạng: tên 3 số
> Tem Intel Inside như hình trên
> Dựa trên đầu số có thể biết được các CPU có đầu số 3, 4, 5, 6 đều có 2 lõi, CPU có đầu số 7, 8, 9 đều 4 lõi.


2. Thế hệ thứ 2, tên mã Sandy Bridge, dùng vi kiến trúc Sandy Bridge x86:

Tất cả CPU thế hệ 2 đều dùng vi kiến trúc Sandy Bridge x86 thay vì chia ra như thế hệ Core i đầu tiên. Sandy Bridge x86 thay thế cho Nehalem và sản xuất trên quy trình 32 nm. CPU đa phần là 2 lõi, riêng các phiên bản QM và QE có 4 lõi, đều tích hợp GPU HD Graphics 3000:
  • Intel Core i3 - 23xxM/23xxE/23xxUE
  • Intel Core i5 - 24xxM; 25xxM/25xxE
  • Intel Core i7 - 26xxM/26xxE/26xxLE/26xxUE/26xxQM; 27xxQM/27xxQE; 28xxQM và 29xxXM.
Intel_Core_2nd_gen.

> Đặc điểm nhận dạng: tên 4 số, bắt đầu bằng số 2
> Tem Intel Inside như hình trên.


3. Thế hệ thứ 3, tên mã Ivy Bridge, dùng vi kiến trúc Sandy Bridge x86:

Ivy Bridge cũng sử dụng cùng vi kiến trúc Sandy Bridge x86 nên các vi xử lý này tương thích ngược với nền tảng Sandy Bridge. Kể từ thế hệ này, Intel đã thu nhỏ quy trình xuống còn 22 nm. Tương tự Sandy Bridge, phần lớn CPU thuộc họ Ivy đều có 2 lõi, chỉ i7 mới có 4 lõi với hậu tố QM và XM. Điều đáng chú ý là Ivy Bridge cũng là thế hệ đầu tiên hỗ trợ chuẩn USB 3.0 với chipset Intel 7-series Panther Point và GPU tích hợp cũng được nâng cấp lên HD Graphics 4000:

Core_3th_no.
  • Intel Core i3 - 31xxM/31xxME; 32xxE/32xxUE/32xxY
  • Intel Core i5 - 32xxM; 33xxM/33xxU/33xxY; 34xxU/34xxY và 36xxME
  • Intel Core i7 - 35xxM/35xxU/35xxLE/35xxUE; 36xxQM/36xxU/36xxY; 37xxQM; 38xxQM và 39xxXM.
Intel_Core_3rd_gen.
> Đặc điểm nhận dạng: tên 4 số, bắt đầu bằng số 3
> Tem Intel Inside (về cơ bản giống tem Sandy Bridge nhưng màu sắc có thể thay đổi tùy nhà sản xuất).

4. Thế hệ thứ 4, tên mã Haswell, dùng vi kiến trúc Haswell x86:

Thế hệ này bắt đầu cho thấy sự phân hóa về tính năng và sức mạnh của vi xử lý trong cùng 1 dòng nhiều hơn. CPU được sản xuất trên quy trình 22 nm tương tự Ivy Bridge nhưng được thiết kế đặc biệt để tối ưu hóa điện năng tiêu thụ. Nhờ Haswell, những chiếc máy tính mỏng nhẹ pin lâu (Ultrabook) và hybridge đã bắt đầu xuất hiện nhiều hơn. Một điểm đáng chú ý là nếu như các thế hệ CPU trước chỉ tích hợp 1 loại GPU cho tất cả các dòng i3, i5, i7 thì kể từ Haswell, GPU đa dạng hơn với nhiều phiên bản gồm HD Graphics 4200/4400/4600/5000 và Iris 5100/Iris Pro 5200.

Core_4th_no.
  • Intel Core i3 - 40xxM/40xxU/40xxY; 41xxM/41xxxU/41xxE
  • Intel Core i5 - 42xxM/42xxH/42xxU/42xxY; 43xxM/43xxU/43xxY; 44xxE/44xxEC
  • Intel Core i7 - 45xxU; 46xxM/46xxU/46xxY; 47xxMQ/47xxHQ/47xxEC/47xxEQ; 48xxMQ/48xxHQ/48xxEQ; 49xxMQ/49xxHQ/49xxMX.
Có thể thấy số lượng phiên bản CPU của họ Haswell đã tăng lên, phân hóa nhiều hơn và cách đặt tên hậu tố cũng có đôi chút khác biệt. Chúng ta sẽ tìm hiểu về ý nghĩa các hậu tố này trong phần dưới.

Intel_Core_4th_gen.
> Đặc điểm nhận dạng: tên 4 số, bắt đầu bằng số 4
> Tem Intel Inside như hình trên.


5. Thế hệ thứ 5, tên mã Broadwell, dùng vi kiến trúc Broadwell x86:

Broadwell không hoàn toàn thay thế Haswell bởi theo nguyên lý tick-tock của Intel thì Haswell là tock và Broadwell là tick. Broadwell tương thích ngược với một số chip set Intel 8-series và hỗ trợ thế hệ chipset Intel 9-series. Điểm mới trên thế hệ Broadwell đáng chú ý là phần cứng giải mã video Intel Quick Sync hỗ trợ mã hóa và giải mã VP8, tích hợp các GPU mới gồm HD 5300/5500/5700P/6000 và Iris 6100, Iris Pro 6200/6300P.

Ngoài ra, họ Broadwell còn có 1 dòng CPU đặc biệt được gọi là Core M. Đây là một biến thể có tên mã Broadwell-Y, thiết kế dạng hệ thống trên chip (SoC), TDP rất thấp từ 3,5 W đến 4,5 W và được Intel hướng đến các loại máy tính bảng và Ultrabook. Core M tích hợp GPU HD 5300, hỗ trợ tối đa 8 GB RAM LPDDR3-1600. Dưới đây là một số phiên bản CPU Broadwell cho thiết bị di động đã được công bố:

Core_5th_no.
  • Intel Core i3 - 50xxU và 51xxU
  • Intel Core i5 - 52xxU; 53xxU/53xxH
  • Intel Core i7 - 55xxU; 56xxU; 57xxHQ; 58xxHQ; 59xxHQ.
Core_M_no.
  • Intel Core M - 5Y10a/c; 5Y31/5Y51 và 5Y70/5Y71 hỗ trợ công nghệ vPro.
Intel_Core_5th_gen.


> Đặc điểm nhận dạng: tên 4 số, bắt đầu bằng số 5
> Riêng với Core M thì có ký tự Y xen ngay sau số 5 đầu tiên
> Tem Intel Inside (thiết kế giống tem Haswell, có thêm tem Core m như hình trên).


III. Ý nghĩa các hậu tố, nắm được hậu tố, hiểu chức năng CPU:

Qua 2 phần đầu thì chúng ta đã lần lượt giải mã được ý nghĩa tên thương hiệu i3, i5, i7 đồng thời nắm bắt được các thế hệ CPU dựa trên mã số CPU. Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các hậu tố (suffix). Chúng là các ký tự kèm theo sau mã số CPU hoặc chen giữa như các bạn đã thấy, vậy M, U, E, Y, QM, HQ, MQ, XM … là gì.

1. Đối với thế hệ Core I ba số đầu tiên (Arrandale, Clarksfield), Intel dùng các hậu tố M/LM/UM/E/LE/UE/QM và XM.

Theo quy tắc chung, hậu tố M viết tắt của Mobile microprocessor hay vi xử lý dành cho các thiết bị di động (ở đây là máy tính laptop). Trong khi đó, E viết tắt của Embedded hay chip nhúng. Trên laptop phổ thông thì chúng ta ít khi gặp phải loại CPU này bởi chúng thường được dùng trên các hệ thống nhúng, chẳng hạn như máy tính tiền, hệ thống giải trí trên xe, các thiết bị tự động hóa, …

Đi kèm với các hậu tố U và L chỉ mức độ tiêu thụ năng lượng: U - Ultra-low power và L - Low power. Như vậy LM/UM sẽ là các vi xử lý cho laptop tiêu thụ điện năng thấp và siêu thấp, tương tự với LE/UE.

Với hậu tố QM và XM, ký tự M vẫn mang ý nghĩa Mobile và Q có nghĩa là Quad-core, X có nghĩa là eXtreme. Cả 2 hậu tố này đều cho biết vi xử lý có 4 nhân, riêng XM cho biết đây là phiên bản mạnh nhất trong họ.

2. Đối với thế hệ Core I thứ 2 (Sandy Bridge), Intel bổ sung thêm hậu tố QE bên cạnh các hậu tố M/QM/XM/E/LE/UE. QE là Quad-core Embedded - một phiên bản chip nhúng lõi tứ và cũng không được sử dụng trên laptop phổ thông.

3. Đến thế hệ Core I thứ 3 (Ivy Bridge), Intel vẫn giữ cách đặt hậu tố như cũ nhưng có 2 điểm mới là các CPU mang hậu tố U và Y. Đây đều là các CPU tiêu thụ điện năng thấp trong đó U là Ultra-low power và Y là Extremely low power (thấp nhất).

4. Thế hệ Core I thứ 4 (Haswell), Intel tiếp tục thay đổi và bổ sung hậu tố cho các phiên bản CPU. Hậu tố QM, XM, EQ được chuyển thành MQ, MX và QE, có thêm hậu tố HQ chỉ các phiên bản CPU lõi tứ được tích hợp GPU hiệu năng cao như Iris Pro 5200.

5. Thế hệ Core I thứ 5 (Broadwell) có cách đặt tên tương tự Haswell. Riêng dòng Core M thì hậu tố được đặt phía sau số đầu tiên trong mã số CPU, chẳng hạn 5Y10.

Như vậy qua những thông tin trên đây, chúng ta có thể ít nhiều biết được chiếc máy mình đang dùng hay định mua sử dụng CPU gì, chức năng và hiệu năng của nó ra sao. Một ví dụ như nếu bạn muốn 1 chiếc máy có cấu hình đủ tốt để làm một vài tác vụ nặng thì dĩ nhiên không nên chọn những CPU Core M hay những con CPU có hậu tố U, Y bởi chúng đều hy sinh hiệu năng để tiết kiệm năng lượng. Tương tự nếu cần máy cấu hình cao để chơi game hay sản xuất nội dung số, bạn nên chọn những con CPU 4 lõi với hậu tố MQ, HQ để có được hiệu năng cao nhất. Còn nếu bạn muốn 1 chiếc máy cân bằng thì những con CPU có hậu tố M là đủ xài, giá phải chăng.
 

https://www.tinhte.vn/threads/chia-se-giai-ma-ten-goi-cac-phien-ban-cpu-core-i-tren-laptop-de-chon-mua-may-chinh-xac-hon.2481376/  



Còn phần chưa nói:
Lấy ví dụ core i5 thế hệ thứ 2 nhé: Trên thị trường VN có 1 số dòng như Core i5 2410 hay Core i5 2210 thì chúng ta chú ý số đầu tiên là chíp thế hệ mấy rồi, con số tiếp theo càng lớn thì xung nhịp càng lớn và tất nhiên đắt tiền hơn con cố nhỏ.Như vậy cũng là core i5 nhưng 2410 xung nhịp cao hơn 2210 và đắt tiền hơn

 
 
 

 

 

 

 

 

CÁCH XEM HÌNH ẢNH BỊ ẨN CỦA BẠN BÈ TRÊN FACEBOOK

Sơn Bình
 
(PCWorldVN) Bạn có tin là những hình ảnh được gán tên (tag) dù đã ẩn đi trên Timeline của Facebook nhưng người khác vẫn có thể tìm thấy không? Đó là sự thật, nếu bạn áp dụng thủ thuật khá đơn giản sau đây.
Không chỉ các ảnh đã gắn tên bạn (tag) mà kể cả những bức hình đang đợi duyệt tag (đợi chủ nhân Facebook chấp nhận cho gắn tên) vẫn bị người khác trong danh sách bạn bè, thậm chí người lạ tìm kiếm và xem được với một thủ thuật rất đơn giản dựa trên chức năng Graph Search của Facebook.
Để làm được điều này, bạn chỉ cần gõ từ khóa “Photos of + tên của người bạn” là kết quả sẽ hiện ra. Mục Top sẽ hiển thị các thông tin liên quan đến người bạn muốn tìm từ hình ảnh đại diện, các bài post...
Muốn xem các hình ảnh được gắn tên của người bạn đó thì bạn nhấn vào thẻ Photos.

Tìm kiếm với Graph Search để xem hình ảnh ẩn của bạn bè.
 
Kết quả tìm kiếm hình ảnh này sẽ chỉ hiển thị những bức hình được chia sẻ dạng công khai (Public) hay ảnh được gắn tên (tag) bởi một người bạn chung (Mutual friend) hay một người bạn có trong danh sách bạn bè của người bạn của bạn (Friend of a friend). Tuy nhiên, hình ảnh hiển thị trong kết quả này có cả các hình đã bị ẩn trênTimeline (Dòng thời gian) bởi chủ nhân của tài khoản Facebook.Như vậy, làm thế nào để đảm bảo các hình ảnh được đặt thuộc tính ẩn được an toàn trên Facebook, tức người khác không thể tìm và thấy được?

Bạn có thể thực hiện các bước thiết lập sau:
- Đăng nhập vào tài khoản Facebook, sau đó vào Settings (Cài đặt) và chọn vào Timeline and Tagging (Dòng thời gian và gắn thẻ).
- Kéo xuống dưới tùy chọn When you're tagged in a post, who do you want to add to the audience if they aren't already in its? và chuyển tùy chọn sang Only me. Thiết lập sẽ tự động lưu và như vậy hình ảnh bạn không muốn người khác nhìn thấy sẽ an toàn trên Facebook.

Thiết lập tùy chọn riêng tư để hình ảnh gắn thẻ được ẩn có thể an toàn trên Facebook.





http://www.pcworld.com.vn/articles/cong-nghe/lam-the-nao/2015/07/1241138/cach-xem-hinh-anh-bi-an-cua-ban-be-tren-facebook/

Thứ Năm, 9 tháng 7, 2015

[KICKSTARTER] HOMTIME C1PRO - CHIẾC ĐỒNG HỒ ĐA CHỨC NĂNG, KIÊM LOA NGOÀI, NGUỒN SẠC

fdd93d4f40d0720ca90d8caad6dccc21_original.

Homtime C1pro là sản phẩm đa chức năng: từ đồng hồ, sạc pin, thiết bị nghe nhạc cho đến vai trò là đồng hồ báo thức, tất cả được gói gọn trong một thiết bị hình hộp vô cùng gọn gàng. Đây là sản phẩm do một nhóm những nhà thiết kế và phát triển từ Hong Kong. Nó đang được gây quỹ (đã thành công) trên trang KickStarter. Giá trong giai đoạn hiện tại cho mỗi Homtime C1pro là từ 49$, thời gian giao hàng là vào khoảng tháng 9 năm nay. Bạn nào muốn đặt mua thì bấm vào đây để tìm hiểu từng gói giá.

Bây giờ, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vì sao Homtime C1pro lại được gọi là thiết bị đa chức năng:

9ce2f85a4e1cbfc11f455769614b3aac_original.

Đồng hồ: Hình dáng tổng thể của Homtime C1pro là một chiếc đồng hồ không hơn không kém, nó có thể hiển thị giờ theo kiểu 12h/24h tuỳ vào thói quen của người dùng, ngoài ra thì nó cũng có khả năng hiển thị cả nhiệt độ trong nhà hiên tại. Tất nhiên, là đồng hồ thì phải đi kèm với tính năng báo thức truyền thống, điểm hay của Homtime C1pro đó là nó cho phép tuỳ biến tiếng chuông báo thức.

ed359aad065158270e5e4d66c07dcba1_original.

Tất cả những gì bạn cần làm đó là copy những bài nhạc mà bạn muốn nghe mỗi buổi sáng vào một chiếc thẻ microSD, cắm nó vào phía sau của Homtime C1pro. Bây giờ thì tiếng chuông báo thức reng reng khó chịu sẽ được thay thế bởi những bản nhạc du dương, sôi động hơn.

97b5324906cfee322d7faf88bafa5256_original.

Ở phía trên của Homtime C1pro có một vòng xoay dùng để điều chỉnh giờ/phút hiển thị, bên cạnh là một công tắc: khi nào bạn cần hẹn giờ báo thức thì chỉ việc ấn vào nó, sau đó chỉnh giờ báo thức theo ý muốn. Khi nhấn vào vòng xoay lớn, lúc này chúng ta sẽ có thể chỉnh lại mức độ sáng của màn hình LCD trên Homtime C1pro, các bạn có tổng cộng 4 độ sáng khác nhau.

d01a85f1b4b6a813a022ce8bd767d980_original.

Thiết bị nghe nhạc: Nhờ vào việc trang bị dải loa ở mặt sau, chúng ta có thể dùng Homtime C1pro như một thiết bị phát nhạc tại gia. Chỉ việc bật công tắt Bluetooth, kết nối với smartphone, sau đó bật bài nhạc mình thích.

46130cf9dba22769d38f8fe9833c3a05_original.

Nguồn sạc thiết bị di động: Với hai cổng USB ở ngay bên dưới mặt đồng hồ, Homtime C1pro cũng giúp cho người dùng sạc hai thiết bị công nghệ cùng một lúc. Được biết, một cổng USB sẽ có hiệu năng đầu ra là 1A, cổng còn lại là 2,1A (trong video lại ghi là 3A ?!).

Về vấn đề pin, Homtime C1pro sử dụng ba viên pin AAA, và có thể kéo dài hoạt động trong khoảng 3 tháng (tất nhiên trong điều kiện ta không dùng nó để sạc pin điện thoại và tablet liên tục). Trong trường hợp cắm Homtime C1pro với nguồn điện, thiết bị sẽ không sử dụng năng lượng từ pin nữa mà dùng năng lượng từ nguồn.

 

https://www.tinhte.vn/threads/kickstarter-homtime-c1pro-chiec-dong-ho-da-chuc-nang-kiem-loa-ngoai-nguon-sac.2480815/

Thứ Tư, 8 tháng 7, 2015

KHAI THÁC CÁC TÍNH NĂNG SAO LƯU VÀ PHỤC HỒI TRÊN WINDOWS 10

Đô Nguyễn
 
(PCWorldVN) Windows 10 được tích hợp nhiều chức năng sao lưu và phục hồi khá hữu ích để bạn khai thác và sử dụng cho mục đích bảo vệ an toàn dữ liệu và hệ thống của mình.
Windows 10 được tích hợp sẵn nhiều công cụ sao lưu và phục hồi. Việc này là cần thiết và thêm nhiều tùy chọn cho người dùng hệ điều hành này. Microsoft đã đưa chức năng Windows Backup trở lại Windows 10 sau một thời gian gỡ bỏ ra khỏi Windows 8 và 8.1. Chức năng File History cũng được giữ nguyên và một số tùy chọn sao lưu trên mây và khôi phục hệ thống khác trong những tình huống khẩn cấp khác.
File History
File History là tính năng sao lưu khá đặc biệt được tích hợp lần đầu trên Windows 8 và tiếp tục xuất hiện trở lại ở Windows 10.
Có thể nói đây là tính năng sao lưu dễ sử dụng nhất với người dùng phổ thông. Chính vì vậy mà tùy chọn File History xuất hiện trên cả ứng dụng Settings (Cài đặt) lẫn menu Control Panel của Windows 10.
Mặc dù vậy, File History cũng có những hạn chế nhất định, đó là chúng chỉ hỗ trợ sao lưu các dữ liệu của các người dùng trên máy chứ không thể sao lưu và phục hồi toàn bộ hệ điều hành. Người dùng có thể thêm ổ đĩa hoặc các thư mục muốn sao lưu để đảm bảo an toàn cho các dữ liệu quan trọng.
Sau khi thiết lập xong, Windows sẽ tự động tạo những bản copy của những tập tin (file) dữ liệu. Bạn có thể phục hồi lại các file này về nguyên trạng dễ dàng nếu chẳng may xóa đi. Bạn cũng có thể phục hồi hàng loạt hoặc chỉ phục hồi một hoặc một vài file, thư mục được chỉ định.
Để sử dụng tính năng File History, bạn vào Settings > Update and Security > chọn Add a drive để thêm phân vùng, ổ đĩa muốn sao lưu ở mục Backup using File History.
Bạn có thể nhấn chọn More options để có thêm nhiều tùy chọn nâng cao.
Chức năng Backup and Restore (Windows 7)
Chức năng Backup and Restore của Windows 7 đã trở lại Windows 10. Tính năng này trước đây được biết đến với tên gọi Windows Backup.
Chức năng sao lưu và phục hồi trên Windows 7 tỏ ra mạnh mẽ hơn so với File History.
Backup and Restore cho phép bạn sử dụng bản sao lưu cũ từ hệ điều hành Windows 7 sang máy tính dùng Windows 10.
Khác với giải pháp sao lưu File History, Backup and Restore có thể tạo ra các bản sao lưu nguyên ổ đĩa dễ dàng và lưu lại dưới dạng file.
Chức năng tạo sao lưu với công cụ Backup and Restore trên Windows 10.
Bạn có thể tìm chức năng Backup and Restore từ Control Panel của Windows 10 hoặc gõ tìm kiếm với từ khóa “backup”, sau đó nhấn chọn Setup backup để bắt đầu thiết lập việc sao lưu.Sao lưu qua OneDrive
OneDrive thực ra được biết đến như một giải pháp lưu trữ đám mây hơn là sao lưu dữ liệu chuyên dụng. Tuy nhiên, bạn có thể tận dụng việc tích hợp sâu dịch vụ đám mây này vào Windows 10 để dùng chúng vào việc sao lưu những dữ liệu của mình.
Một khi những dữ liệu được sao lưu trên OneDrive, bạn có thể truy xuất dễ dàng từ bất cứ đâu và từ mọi máy tính đăng nhập tài khoản Microsoft. Tất nhiên, những dữ liệu này sẽ đảm bảo an toàn trên dịch vụ đám mây của hãng.
Để sử dụng OneDrive để sao lưu dữ liệu, bạn bắt đầu đăng nhập tài khoản Microsoft ID vào ứng dụng OneDrive và thực hiện việc thêm các thư mục muốn sao lưu và nhấn Apply > OK để lưu lại. Những dữ liệu trong thư mục đã thiết lập sẽ tự động đồng bộ lên đám mây và các thiết bị khác cùng đăng nhập một tài khoản.
Sao lưu với dịch vụ OneDrive.
Chức năng Reset This PC
Chức năng Reset This PC (Làm mới máy tính) là tính năng làm sạch hệ điều hành và đưa Windows về nguyên bản để sử dụng khi chẳng may bị lỗi.
Trên Windows 10, bạn vào Settings > Update & security > chọn Recovery > Get started Reset this PC.
Tùy mục đích mà bạn chọn một trong hai tùy chọn “reset”. Nếu muốn làm mới Windows và giữ lại các dữ liệu, ứng dụng, thiết lập thì bạn chọn Keep my files. Nếu muốn làm mới Windows hoàn toàn thì bạn chọn Remove everything.
Chức năng sao lưu System Image BackupChức năng sao lưu này khác với các phương pháp ở trên vì System Image Backup sẽ tạo một file ảnh của phân vùng chứa hệ điều hành, phần mềm đã cài, các thiết lập, dữ liệu cá nhân… để có thể phục hồi khi hệ thống bị lỗi.
Có thể xem tính năng này tương tự như Norton Ghost hay Acronis TrueImage trước đây.
File sao lưu có thể được lưu trên phân vùng khác, ổ cứng gắn ngoài, chép ra đĩa DVD hoặc ổ lưu trữ mạng. Khi Windows phát sinh lỗi thì chỉ cần khôi phục với file ảnh này là hệ thống trở lại như cũ.
Để sử dụng System Image Backup, bạn vào Control Panel và tìm đến tính năng Backup and Restore (Windows 7) và chọn Create a system image và làm theo hướng dẫn.
Các tùy chọn nâng caoCác tùy chọn nâng cao tích hợp trên Windows 10 cũng tương tự như Windows 8 nhưng đa năng hơn với giao diện trực quan hơn. Để xuất hiện menu Advanced options, bạn vào Settings > Update & security > Recovery và chọn “Restart now” bên dưới mục Advanced startup. Bạn cũng có thể nhấn nút Shift khi chọn Restart ở Start Menu.
Tại menu Advanced options, bạn có thể thực hiện các tính năng System Restore, System Image Recovery, Automatic Repair
Recovery Drive CreatorChức năng tạo USB khôi phục hệ thống với Windows 10 khá dễ dàng. Bạn có thể bật tính năng Search và gõ từ khóa “Recovery” và “Create a recovery drive”. Bạn cũng có thể gõ cụm từ RecoveryDrive.exe vào ô tìm kiếm của Start menu là có thể khởi động được ứng dụng này và làm theo hướng dẫn là xong.
Bạn cần chuẩn bị USB có dung lượng khoảng 4-8GB là tốt nhất để làm việc này. Lưu ý rằng, tất cả dữ liệu được lưu trên USB sẽ bị xóa vĩnh viễn khi bạn tạo USB khôi phục hệ thống với công cụ này.




 http://www.pcworld.com.vn/articles/cong-nghe/lam-the-nao/2015/07/1241039/khai-thac-cac-tinh-nang-sao-luu-va-phuc-hoi-tren-windows-10/

MICROSOFT ĐỔI TÊN XBOX MUSIC THÀNH GROOVE, XBOX VIDEO THÀNH MOVIES & TV; TÍCH HỢP TRÊN WIN 10

xbox.

Nhóm phát triển nội dung nhúng cho nền tảng Xbox và Windows 10 của Microsoft cho biết họ vừa đổi tên 2 ứng dụng nổi bật trên Xbox. Theo đó Xbox Music sẽ đổi tên thành Groove, còn Xbox Video có tên mới là Movies & TV. Trong đó Groove là ứng dụng phản ánh "những gì mọi người cảm nhận với âm nhạc", còn Movies & TV là ứng dụng giúp người dùng xem phim và TV đa nền tảng, trên Xbox 360/One cũng như các máy chạy Windows 10.

Microsoft cho biết người dùng có thể tương tác với phần mềm Groove bằng bàn phím, chuột không dây, tay cầm Xbox hoặc các thiết bị có màn hình cảm ứng. Nó tương thích với OneDrive để người dùng lưu trữ dữ liệu của mình trên dịch vụ đám mây của Microsoft. Nhóm phát triển Groove cho biết khi kết nối với OneDrive, người dùng có thể upload toàn bộ nhạc MP3 của họ lên đó, kể cả nhạc mua từ iTunes. Sau từ thoải mái truy cập những dữ liệu này từ các thiết bị từ máy Xbox, trình duyệt web, máy tính Windows cho tới điện thoại Android lẫn các máy iOS. Tùy chọn nâng cao Groove Music Pass với phí thuê bao 9,99$ cũng được cung cấp cho người dùng để bỏ quảng cáo nhúng trong ứng dụng.

Với Movies & TV, ứng dụng đổi tên từ Xbox Video giờ đây hỗ trợ các file định dạng .MKV, nó cũng tương thích với OneDrive để chơi được video người dùng up lên, hỗ trợ chức năng resume các video đang xem giữa chừng. Movies & TV sẽ tích hợp với Windows Store để người dùng có thể mua/thuê phim, TV show chất lượng HD.

Cả 2 ứng dụng Groove và Movies & TV sẽ được tích hợp trên Windows 10 bản chính thức khi được phát hành vào ngày 29/7 tới đây, tuy nhiên chưa rõ ngày nó phát hành cho Xbox One/360.

Theo MS
 

BIẾN 1 BỨC ẢNH BÌNH THƯỜNG TRỞ THÀNH NỮA CARTOON NỮA REALISTIC

Chỉnh thông số như sau:



Đặt biệt phần SATURATION chỉnh cho đến khi màu của pic màu của pic mờ đi…..tốt nhất là 65>75

Bây giờ trở lại phần đầu của khung BASIC
Phần cực quan trọng
Chỉnh EXPOSURE & BLACKS cho đến khi thấy vừa mắt

Muốn save lại pic thì trở lại library > export > r` save lại thôi
Việc còn lại là vào Ps làm mịn ảnh…
Thêm màu sắc vào….
Zậy là xong….
 

THỦ THUẬT LIGHTROOM: TẠO ẢNH HDR

Những bức ảnh có độ chênh lệch ánh sáng quá nhiều sẽ được khắc phục dễ dàng và đẹp hơn với thủ thuật tạo ảnh HDR bằng Lightroom.

Photoshop, Lightroom, Thu thuat Lightroom, HDR, tao anh HDR
Ảnh gốc
Bước 1: Mở bức ảnh cần chỉnh sửa trong Lightroom với Import Photo trên thanh File
Photoshop, Lightroom, Thu thuat Lightroom, HDR, tao anh HDR
Bước 2: Chọn thao tác trên tags Develop
Photoshop, Lightroom, Thu thuat Lightroom, HDR, tao anh HDR
Bước 3: Để tạo hiệu ứng HDR – hình ảnh lên đều chi tiết với sắc đậm, ta chọn thao tác trên bảng Basic. Trong đó, thay đổi thanh Highlights về -100 để dìm các vùng sáng và quá sáng, hình ảnh sẽ lên được chi tiết. Kéo thanh Shadows về +100, các hình ảnh trong vùng tối, thiếu sáng sẽ được đẩy sáng lên rõ hơn.

Các thanh Whites Blacks có thể tăng giảm giúp sắc độ màu đậm và sáng của hình ảnh lên tốt hơn. Tiếp tục thao tác với thanh Clarity, kéo thanh này về +100 để tăng độ đậm nét cho hình ảnh. Sau đó, ta có thể chỉnh thanh ExposureContrast để tăng độ phơi sáng và độ tương phản cho toàn hình ảnh.
Photoshop, Lightroom, Thu thuat Lightroom, HDR, tao anh HDR
Bước 4: Khi phóng cận hình ảnh tại các vùng tối đã được đẩy lên, nếu xuất hiện hạt nhiễu ta có thể giảm nhiễu với bảng Detail
Photoshop, Lightroom, Thu thuat Lightroom, HDR, tao anh HDR
Chọn thao tác với các thanh Noise Rrduction, giảm thanh Liminance xuống khoảng 30, đẩy thay Detail khoảng 60 và giảm thanh Color nếu các hạt nhiễu trong ảnh sai màu.
Photoshop, Lightroom, Thu thuat Lightroom, HDR, tao anh HDR
Bước 5: Bạn có thể tạo thêm màu sắc cho bầu trời để bức hình bắt mắt hơn. Sử dụng công cụ Graduated Filter với tông màu thiên xanh (Temp khoảng -35 và Tint khoảng -3).
Photoshop, Lightroom, Thu thuat Lightroom, HDR, tao anh HDR
Chú ý cả vùng bóng của bầu trời dưới mặt nước (Temp khoảng -35 và Tint khoảng 17)
Photoshop, Lightroom, Thu thuat Lightroom, HDR, tao anh HDR
Bước 6: Sử dụng công cụ Adjustments Brush để làm đậm hơn những vùng sáng trong ảnh, với các chỉ số Exprosure là -0.50, Clarity là 50 và Saturation là 50. Có thể di chuyển công cụ này và thay tác riêng từng chi tiết trong hình.
Photoshop, Lightroom, Thu thuat Lightroom, HDR, tao anh HDR
Kết quả
Photoshop, Lightroom, Thu thuat Lightroom, HDR, tao anh HDR
Một số hình ảnh trước và sau khi tạo hiệu ứng với cách trên
Photoshop, Lightroom, Thu thuat Lightroom, HDR, tao anh HDR
Photoshop, Lightroom, Thu thuat Lightroom, HDR, tao anh HDR
Photoshop, Lightroom, Thu thuat Lightroom, HDR, tao anh HDR
Photoshop, Lightroom, Thu thuat Lightroom, HDR, tao anh HDR
Photoshop, Lightroom, Thu thuat Lightroom, HDR, tao anh HDR
Photoshop, Lightroom, Thu thuat Lightroom, HDR, tao anh HDR
Chúc các bạn thành công và có những bức ảnh đẹp!
Nguyễn Huyền

Thứ Ba, 7 tháng 7, 2015

TẠI SAO PHẢI CHUYỂN ĐỔI MBR SANG GPT?

Ngày nay, nhiều người dùng Windows đã đưa ra câu hỏi "làm thế nào để chuyển đổi MBR sang GPT mà không mất dữ liệu". Ngoài ra, trong nhiều blog kỹ thuật và các diễn đàn, đặt biệt ở BF thì câu hỏi này có thể được nghe thường xuyên. Tại sao họ muốn chuyển đổi MBR sang GPT? Chúng ta hãy xem sự so sánh giữa chúng như sau: - Đĩa cứng MBR chỉ có thể hỗ trợ ổ cứng 2TB là tối đa, nhưng GPT có thể hỗ trợ 256TB. - Người sử dụng chỉ có thể tạo 4 phân vùng primary hoặc 3 phân vùng primary và một phân vùng extended là tối đa. GPT có thể hỗ trợ 128 phân vùng primary tối đa . - Một số hệ điều hành Windows không thể làm việc với ổ cứng GPT, chẳng hạn như Windows 2000, XP, Windows 2003 , Windows 32bit.

Làm thế nào để Chuyển đổi MBR sang GPT mà không mất dữ liệu?

Hầu hết các phần mềm hỗ trợ phân vùng, kể cả Disk Manager cũng không thể giữ lại dữ liệu khi chuyển từ MBR sang GPT.
Bạn đang háo hức muốn thử nghiệm khả năng boot siêu tốc của Windows 8 trên UEFI với chỉ vài giây nhưng lại ngại lượng dữ liệu khổng lồ của mình không còn khi phải chuyển từ MBR sang GPT.

Cũng giống như Windows Disk Management, lệnh Diskpart chỉ có thể thực hiện việc chuyển đổi giữa MBR và GPT mà không giữ lại được dữ liệu. Do đó, nhiều người sử dụng đã được tìm kiếm một phần mềm có thể chuyển từ MBR sang GPT hoặc ngược lại mà không mất dữ liệu.

Sau đây tôi xin giới thiệu 1 phần mềm có thể chuyển từ MBR sang GPT hoặc ngược lại mà không mất dữ liệu nhưng bạn hãy chắc chắn những điều sau:

- Khi người sử dụng muốn chuyển đổi ổ đĩa hệ thống để GPT, họ phải đảm bảo rằng Main board nên hỗ trợ chế độ UEFI. Nếu Main board chỉ hỗ trợ chế độ BIOS, nó không thể khởi động hệ điều hành trên ổ cứng GPT.
- Hiện nay, Aomei Partition Assistant chỉ hỗ trợ để chuyển đổi phân vùng không thuộc hệ thống (đĩa dữ liệu) từ MBR sang GPT mà không làm mất dữ liệu, không hỗ trợ để chuyển đổi đĩa hệ thống từ MBR sang GPT hoặc GPT sang MBR. Nghĩa là nếu máy bạn chỉ có 1 HDD,và có 1 HDH đang chạy trên đó,bạn không thể chuyển từ MBR sang GPT và ngược lại. Đơn giản,hãy xóa phân vùng chứa HDH đi,vẫn giữ lại phân vùng chứa data của bạn và thực hiện chuyển đổi dễ dàng.
Aomei Partition Assistant: Một công cụ chuyển đổi ma thuật

Ở đây tôi giới thiệu bản Free : Aomei Partition Assistant Standard Edition, có thể thực hiện việc chuyển đổi giữa MBR và GPT xuất sắc, bạn có thể tải về miễn phí và sử dụng chúng. Những hình ảnh dưới đây là ảnh chụp màn hình của phần mềm ma thuật này.



Tải về: AOMEI Partition Assistant Standard Edition

Việc cài đặt và sử dụng hết sức đơn giản, và 1 điều đặc biệt là nó có thể chạy được trên hầu hết các bản WinPE trên BF của chúng ta, tôi đã test.

Chuyển đổi sang GPT đĩa

Bước 1: Khởi động Aomei Partition Assistant, chọn đĩa dữ liệu bạn muốn chuyển đổi, kích chuột phải vào nó và chọn chuyển đổi.



Bước 2: Xác nhận hoạt động của bạn, nhấp vào "Ok" để tiếp tục.



Bước 3: Quay lại giao diện điều khiển chính của phần mềm, Chọn Apply để xác nhận hành động của bạn.


 

Với sự nhắc nhở rõ ràng, hoạt động của chuyển đổi có thể được hoàn thành dễ dàng và an toàn. Vì vậy, nếu bạn vẫn còn lo lắng về vấn đề này, chỉ cần tải về phần mềm miễn phí hỗ trợ phân vùng này, và giải quyết vấn đề đau đầu cùng một lúc.

http://tanlap.com/index.php/vi/news/TIN-TUC-RAO-VAT/Tai-sao-phai-Chuyen-doi-MBR-sang-GPT-63.html