Thứ Sáu, 21 tháng 11, 2014

THIẾT LẬP TÍNH NĂNG MỞ KHÓA SMART LOCK TRÊN ANDROID 5.0

(PCWorldVN) Smart Lock một khi được kích hoạt sẽ cho phép người dùng mở khóa các thiết bị Android 5.0 khi đặt máy gần một thiết bị hỗ trợ Bluetooth hay NFC mà không cần nhập mã bảo vệ.
Tính năng Smart Lock về cơ bản sẽ giúp người dùng bỏ qua bước nhập mã bảo vệ (pass code) hoặc khóa màn hình bằng pattern vẫn thường dùng để bảo vệ smartphone chạy các bản hệ điều hành Android.
Smart Lock cho phép bỏ qua bước nhập passcode hoặc pattern khi phát hiện thiết bị Bluetooth, NFC ở gần smartphone Android của bạn.
Với Smart Lock, người dùng có thể mở khóa điện thoại, máy tính bảng bằng các thiết bị Bluetooth hay NFC như smartwatch, loa di động hay các mẫu xe hơi thông minh một cách dễ dàng.
Việc kích hoạt tính năng Smart Lock nhìn chung khá đơn giản.
Trước hết bạn vào mục Settings > Security > Smart Lock > Trusted Devices. Tiếp đến, nhấn chọn biểu tượng hình dấu cộng (+) và chọn một trong hai lựa chọn kết nối phù hợp với thiết bị của mình và chọn đúng tên thiết bị cần ghép đôi là xong.
Chọn lựa dạng kết nối của thiết bị "tin cậy" dùng để mở khóa smartphone.
Từ lúc này trở đi, một khi smartphone hay tablet của bạn trong “tầm phủ sóng” cùng những thiết bị Bluetooth hay NFC đã được ghép đôi, bạn có thể bỏ qua bước nhập passcode hay vẽ pattern và mở khóa chỉ bằng cách nhấn nút nguồn/khóa màn hình.
Với cách làm này, bạn có thể vừa giản tiện trong việc mở khóa nhanh thiết bị Android 5.0 trong khi vẫn đảm bảo an toàn cho thiết bị của mình miễn là thiết bị Bluetooth hay NFC đã ghép đôi không rơi vào tay một ai đó không mong muốn.

http://www.pcworld.com.vn/articles/cong-nghe/lam-the-nao/2014/11/1236966/thiet-lap-tinh-nang-mo-khoa-smart-lock-tren-android-5-0/

Thứ Tư, 19 tháng 11, 2014

10 THỦ THUẬT NÂNG CAO VỚI GOOGLE CALENDAR

ICTnews – Nếu sở hữu một tài khoản Google và sử dụng các dịch vụ trong hệ sinh thái của nó như Gmail, Youtube, Android… có lẽ bạn đã từng nghe qua Google Calendar. Ngoài việc sắp xếp những cuộc hẹn thông thường, Google Calendar còn có nhiều tính năng ẩn hết sức thú vị mà không phải ai cũng biết.

1. Google Calendar có thể cùng lúc hiển thị nhiều loại lịch khác nhau. Click vào mũi trên xổ xuống trong phần Other calendars và chọn mục “Browse interesting holidays”. Nếu muốn tích hợp loại lịch nào vào Google Calendar của mình, bạn nhấn nút Subcribe ở cùng dòng với loại lịch đó.
2. Bạn có thể chuyển màu trắng đơn điệu của Calendar thành một tấm hình nền mình thích bằng cách vào Settings > Labs, đánh dấu vào mục Enable trong phần Background image. Tiếp theo bạn vào Settings > General. Trong phần Calendar Background, bạn click chọn nút Choose Image để chọn hình trong máy.
3. Những ai hay phải đi đây đi đó sẽ không ít lần lâm vào tình trạng mất kết nối Internet, và thế là họ không thể truy cập và sử dụng Google Calendar. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể sử dụng một vài loại lịch trong Google Calendar ở chế độ ngoại tuyến bằng cách  vào phần Settings > Offline và cài đặt tính năng này từ Chrome Web Store.
4. Sau khi cài đặt và kích hoạt khả năng hoạt động ngoại tuyến của Google Calendar, mỗi khi mất kết nối Internet mà vẫn muốn sử dụng Google Calendar, bạn vào phần Settings > Offline. Ở chế độ này Google cung cấp nhiều loại lịch phục vụ công việc, các lịch hẹn cá nhân, ngày lễ tết trong năm… Muốn chọn loại lịch nào, bạn đánh dấu vào loại lịch đó và sử dụng như bình thường. Những thay đổi mà bạn thực hiện với các lịch trên sẽ được cập nhật ngay khi có mạng.
5. Nếu bạn làm công việc hành chính bình thường, bạn sẽ nhận thấy khoảng thời gian từ nửa đêm đến rạng sáng thường sẽ không có sự kiện hay cuộc hẹn nào, do vậy bạn có thể cắt bỏ khoảng thời gian này trong Google Calendar để đỡ phân tán sự tập trung cho các sự kiện quan trọng khác. Truy cập menu Settings >  Labs và đánh dấu vào mục Enable trong phần Hide morning and night. Trở lại chế độ xem lịch theo ngày và click vào giữa khoảng từ 00:00 đến 06:00 để ẩn thời gian này đi. (Bạn có thể thay đổi khoảng thời gian này tùy thuộc nhu cầu của mình).
6. Mặc định Google Calendar có các chế độ hiển thị theo ngày, theo tuần và theo tháng. Còn nếu muốn lịch hiển thị theo số năm, bạn vào phần Settings > Labs và đánh dấu vào nút Enable trong phần Year view và nhấn nút Save.
7. Bạn có thể dễ dàng xem các múi giờ của các nước trên thế giới bằng cách tra cứu trên Google, nhưng nếu bạn thường xuyên làm việc với Google Calendar, bạn có thể cho nó hiển thị giờ các nước bằng cách vào Settings > Labs, đánh dấu vào mục Enable trong phần World clock và nhấn nút Save. Đồng hồ một số nước trên thế giới sẽ hiển thị tại cột phải của Google Calendar. Để thêm đồng hồ các nước khác, bạn nhấn Settings và nhấn vào các múi giờ tương ứng.
8. Nếu không muốn sử dụng bàn phím, bạn có thể dùng giọng nói của mình để tạo các sự kiện trên Google Calendar. Từ trang chủ của Google, click vào biểu tượng hình chiếc micro trong ô tìm kiếm và nói những sự kiện bạn muốn thêm vào lịch (bằng tiếng Anh). Google sẽ nhận diện lời nói của bạn và hiển thị trên màn hình, tiếp đó bạn chỉ cần xác nhận để thêm sự kiện vào Google Calendar.
9. Google Calendar có khả năng thông báo cho bạn khi có 1 sự kiện vừa được thay đổi hoặc sắp sửa diễn ra, nhằm giúp bạn chủ động sắp xếp công việc của mình và chuẩn bị cho sự kiện sắp đến. Để sử dụng tính năng này, bạn click vào Settings > Calendars. Click nút Reminders and notifications trong loại lịch mà bạn muốn gửi thông báo, chọn loại hình thông báo là qua thư điện tử hoặc qua tin nhắn SMS. Cuối cùng chọn khoảng thời gian thông báo trước khi diễn ra sự kiện và nhấn nút Save.
10. Nếu có địa chỉ Gmail, bạn có thể nhận được lời mời ăn trưa hoặc cafe của người khác dù họ không sử dụng Google Calendar. Gửi lờì mời như thế nào là việc của họ, việc của bạn là nhấn nút Yes nếu muốn nhận lời mời và thêm nó vào Google Calendar. 

Đức Nghĩa


So sánh MD542TH/A vs MD531TH/A

So sánh

iPad Mini 3G - MD542TH/A
16.990.000 VND 14.300.000 VND
7.900.000 VND 6.890.000 VND
Model : APPLE iPAD MINI WIFI + CELLULAR 64GB - MD542TH/A APPLE iPAD MINI WIFI 16GB - MD531TH/A
Màu sắc : .Đen .Bạc
Nhà sản xuất : APPLE APPLE
Thời gian bảo hành:
  • 12 tháng
  • 12 tháng
Quy định bảo hành: Nguyễn Kim Nguyễn Kim
Địa điểm bảo hành: Nguyễn Kim Nguyễn Kim
Loại Máy Tablet: iPad Mini iPad Mini
Tốc độ CPU Tablet : Dual-Core Cortex Dual-Core Cortex
Bộ nhớ trong Tablet : 64 GB 16 GB
Hổ trợ thẻ nhớ Tablet: No GB No GB
Thông tin khác Tablet : - -
Loại display Tablet : IPS LCD Capacitive Touchscreen IPS LCD Capacitive Touchscreen
Kích thước display Tablet : 7.9 inch 7.9 inch
Độ phân giải display Tablet : 1024 x 768 Pixels 1024 x 768 Pixels
Thông tin khác display Tablet : 162 pixels/inch (ppi) 162 pixels/inch (ppi)
Mạng 3G Tablet : No
Mạng 4G Tablet : No
Chuẩn WiFi Tablet : 802.11 a/b/g/n 802.11 a/b/g/n
GPS Tablet : -
Bluetooth Tablet :
Cổng HDMI Tablet : No No
Cổng USB Tablet : - -
Jack tai nghe Tablet :
Loa ngoài Tablet :
Kết nối khác Tablet : - -
Camera trước Tablet :
Camera sau Tablet :
Quay phim Tablet :
Xem phim Tablet :
Nghe nhạc Tablet :
Ghi âm Tablet :
Văn phòng Tablet :
Ứng dụng khác Tablet : Apple Store Apple Store
Hệ điều hành Tablet : Apple IOS 6 Apple IOS 6
Loại Pin Tablet : Rechargeable Lithium Polymer Rechargeable Lithium Polymer
Thời gian sử dụng pin Tablet : Up to 10 hours Up to 10 hours
Kích thước : 200x134.7x7.2 mm 200x134.7x7.2 mm
Khối lượng : 312 gram 308 gram     

Thứ Ba, 18 tháng 11, 2014

CAMERA BUYING GUIDE 2014


Go to a camera store or search camera options online and it's easy to get overwhelmed with all the shapes, sizes and features of the latest digital sharpshooters. Then there's a decision about price. Do you want to spend just a little for something small and basic for snapshots, or is your smartphone camera good enough? Is a pocket camera sufficient, or do you want a tricked-out mirrorless camera or DSLR that uses interchangeable lenses for maximum quality? Check out our buying guide for advice on how to buy the right camera for your picture-taking needs.

Types of Cameras

Point and Shoot Cameras

Price Range: $139-$350
Simple cameras you can fit in your pocket and use for snapshots aren't just for novice photographers on a budget anymore — though you'll still find plenty of good, fully automated compacts for under $150.

Pros: 
Extremely portable and often small enough to fit into a pocket; fully automated; minimal investment for budget models.
Cons:
 Image quality not a lot better than what you'd get with your smartphone; very small image sensors produce photos with some digital grain — aka "noise" — when shooting in low light.
Key Features
: Portability; automated photo functions; optical zoom lens; built-in image stabilization.
Key Accessories
: SD Memory cards; AA batteries (for some models); protective case.
Top Picks:
See the best point and shoot cameras.

Phone Cameras

Price Range: $200-$500
Most phones, especially smartphones, have respectable cameras. But not all models are created equal. Some companies have introduced phones with cameras offering massive resolution for cropping in as a way of making up for the lack of optical zoom (the Lumia 1020 has a 41MP sensor, for example).
Apple's iPhone 5s keeps the same 8MP of resolution as the previous model, but uses a larger sensor and larger pixels to absorb more light. (However, a point-and-shoot beat an iPhone 5s in our low-light testing.) Meanwhile, Samsung's Galaxy S4 Zoom, almost as much a "real" camera as a phone, has a 10x optical zoom lens.
The best smartphone cameras also have more sophisticated software features, such capturing images using the front and back cameras simultaneously, or erasing stray subjects from the frame.
Pros: Easily share images and videos over cellular and Wi-Fi networks; no need to bring an extra camera; huge number of photo apps let you tweak you images and share them on social networks.
Cons:
 Image quality is at best on par with an entry-level point-and-shoot camera's; tiny image sensors tend to produce digital grain — aka "noise" — in low-light images; small built-in lenses, for the most part, don't offer any optical zoom.
Key Features
: Connectivity; convenience; sharing; burst (rapid) shot and panorama modes; image stabilization on some models.
Key Accessories
: Phone cases; photo apps; add-on lenses, grips and tripods in some cases.
Top Picks:
See the best smartphone cameras.

Bridge Cameras

Price Range: $250-$500
"Bridge" cameras sit between compacts and interchangeable lens models. They bridge the gap from beginner point-and-shoots to SLRs and mirrorless cameras, sharing some features of both. Bridge cameras are typically distinguished by their built-in optical "superzoom" lenses of up to 50x magnification, which give you the ability to shoot between wide-angle and telephoto, close-up shots without having to change lenses.
Pros: "Superzoom" lenses let you photograph everything from wide landscapes to close-ups of players down on the field during "the big game"; both automatic and manual control give you picture-taking convenience and creative options; some bridge cameras offer tilt-out, vari-angle LCDs to help with composing shots from difficult angles.
Cons:
 Small image sensors similar to what's in point-and-shoot models, producing comparable image quality, especially in low light; built-in lenses don't produce images as sharp as most interchangeable lenses; slow all-around performance compared with DSLRs
Key Features
: Built-in, superzoom lenses; all-in-one portable design; tilt-out LCD screen.
Key Accessories
: Hand strap; protective case; external flash; external stereo microphone for video.
Top Picks:
See the best bridge cameras.

Digital Single Lens Reflex (DSLR) Cameras

Price Range: $500-$1,500
Single Lens Reflex cameras have long been the standard bearers for image quality. SLR cameras use a mirror and prism-based system that lets photographers see exactly what they're about to shoot though the lens via a viewfinder. DSLRs are among the fastest cameras, used by sports photographers and photojournalists for action assignments. These cameras also use interchangeable lenses that attach to the camera body in front of the digital sensor, giving photographers a range of options for going wide or zooming in for close-ups from a distance.
Pros: Fast shooting; interchangeable lenses provide multiple options — from close-ups to wide-angles — for your photos or HD videos; DSLRs use larger image sensors, giving them the ability to shoot sharper images, especially in dark conditions.
Cons:
 Bigger, heavier, and more complicated than point-and-shoots; more expensive, especially if you purchase high-quality lenses.
Key Features
: Both fully automatic or fully manual controls; interchangeable lens options; burst shooting modes for taking multiple shots in quick succession; optical viewfinder lets you frame subject in bright light.
Key Accessories
: External flash; extra lenses; tripod; camera bag or backpack for carrying SLR system.
Top Picks:
See the best DSLR cameras.

Mirrorless Cameras

Price Range: $400-$1,500
Mirrorless or compact system cameras are more popular in Japan than in the United States or Europe (so far), but they are gaining fast. With their small interchangeable lenses, these devices are designed to combine the portability of a point and shoot or bridge camera with the superior image quality of a larger DSLR. Unlike DSLRs, these models don't use a mirror-based optical viewfinder system — allowing them to be smaller.
Pros: Close to DSLR-level image quality in smaller camera bodies with smaller lenses; without the "mirror-slap" of a DSLR, mirrorless cameras are quieter and more inconspicuous; no mirror means fewer moving parts to break.
Cons:
 Limited lens options; slower performance — particularly autofocus — compared with DSLRs; expensive.
Key Features: Small interchangeable lenses; small camera bodies; larger sensor than point-and-shoot and bridge cameras.
Key Accessories
: External flash; external electronic viewfinder; protective case.
Top Picks:
See the best mirrorless cameras.

Important Camera Features and Specs

Megapixels/Resolution
The amount of megapixels a camera's sensor possesses determines how much detail it is able to capture. But there's a trade-off. Cramming too many megapixels onto a sensor — especially the small chips in point-and-shoot and smartphone cameras — means small pixels with less surface area to capture light. The result can be noisy (grainy) photos, especially when shooting in dim conditions without flash. Bottom line: Don't worry about how many megapixels your camera has. Anything at or above 8MP is fine.
Lens Quality
The lens is the most important part of your camera. Whether you're using a point-and-shoot with a built-in lens or an interchangeable lens camera system, a lens's ability to capture sharp images in a range of shooting conditions — such as in low light or when photographing fast-moving action — is the key to taking a great photo. Look for lenses with fast apertures (expressed in low f/stop numbers) and optical image stabilization to help you take sharper images even in low light.
ApertureIn basic terms, aperture is the size of the opening in a lens. In advanced cameras, such as digital SLRs, mirrorless compact system cameras and even many point-and-shoot models, the photographer can manually set the aperture to control the amount of light that reaches the imaging sensor. Look for lenses with a larger maximum aperture — which are inversely expressed with a lower number, such as f/2.8 or f/1.8. They let more light hit the sensor, so you can shoot brighter, sharper images in dark conditions. They also blur the background in portraits, bringing attention to the subject's face.
MORE: 14 Best Photo Editing Apps
Image StabilizationTechnology that helps reduce blur caused by hand shake comes in two varieties. Optical stabilization is more effective because it physically shifts an element in a camera or lens to counteract shake. (It's even starting to show up in smartphones such as the Nokia Lumia 1020 and LG G2.)
Digital stabilization uses in-camera software to correct image blur, but results are often not as sharp as with optical stabilization. But digital stabilization is cheaper and easier to fit into smaller cameras, particularly smartphones.
Focal LengthFocal length describes how close a lens can make a subject appear. Zoom lenses provide variable focal length, from wide-angle shots to close-ups. Focal length is specified in millimeters — such as with a 70mm-200mm telephoto zoom lens — or by a magnification factor, such as 5x, 10x or 20x. Some lenses, called "primes," have a fixed focal length, such as 35mm or 50mm. While less flexible, prime lenses typically produce better image quality and are less expensive than zooms. A good prime lens is generally capable of a larger aperture.
Sensor Type and Size
The sensor converts lights into electronic signals to create a picture. Generally speaking, the bigger a sensor, the better the photos. Bigger imaging sensors allow for some combination of more megapixels and larger pixels that can capture more light.
The largest sensor in a consumer camera is the "full-frame" sensor of high-end DSLRs, so named because it's about the same size as a piece of 35mm film. APS-C sensors, which are slightly smaller than full-frame sensors are in mainstream digital SLRs and some mirrorless cameras. Other mirrorless cameras use sensors slightly smaller than APS-C, known as Micro Four Thirds. Smaller still are the sensors in Bridge cameras, which are about the same size as those found in point-and-shoots. Finally, cellphones (with a few exceptions) have the smallest image sensors.
ISO Rating
ISO speed, a standard used to denote film sensitivity, has carried over to digital cameras. The higher you set the ISO, the more effective the camera is at capturing images in low light without a flash. All things being equal, a larger sensor — with larger pixels — is capable of better image quality at a higher ISO. However, there is a trade-off: The higher you set the sensitivity, the greater the distortion, or "noise," which shows up as graininess in a photo.
A maximum ISO capability of 6400 or greater will allow you to capture images in dim conditions inside and out, but the amount of noise will depend on the size and quality of the sensor and the ability of the camera's image processor to clean up images.

Shutter Speed
The shutter speed is the amount of time the shutter is open in a camera. The faster the shutter speed, the more clearly a moving object can be captured. Shutter speed settings are typically measured in tenths or hundredths of a second. Cameras capable of faster shutter speeds are better for freezing action, so if you like sports photography, you want a camera that can shoot at 1/500 of second and faster. The best DSLRs are capable of shooting at 1/8,000, which is nice if you photograph car racing, but it's faster than most photographers probably need.
Shooting Rate (FPS)
Most cameras have a feature allowing them to capture a burst of images just by holding down the shutter. Often referred to as continuous shooting or burst mode, frame rate is often measured as frames per second (FPS). Some DSLRs — and even some point-and-shoots and smartphones — offer burst rates up to 10 fps. If you like shooting fast action, such as sports, get a camera with a fast shooting rate.

Other Notable Features

HD VideoOnce a luxury feature, the ability to record HD video at up to 1080p is now common in everything from smartphone cameras to DSLRs. The frame rates vary, including 60p (i.e. 60 frames per second) for smooth video of fast action, 24p for a film-like look and even 120p (in the iPhone 5s) for playing back footage in slow motion.
MORE: How to Shoot Better Home Movies
Wi-Fi Connectivity
Wi-Fi for sending photos to a smartphone is turning up in more digital cameras these days. It's meant to make sharing photos from stand-alone cameras as easy as from smartphones. But camera makers have struggled to simplify the process.
GPS Tagging
Some cameras offer built-in GPS to geotag your photos. After your shots are geotagged with latitude and longitude, you can import them into mapping software — such as in Apple's iPhoto — and the images will pop up on a digital map over the location where they were shot.
Follow Dan Havlik @danhavlik and on Google+. Follow us @tomsguide, on Facebook and on Google+.
  http://www.tomsguide.com/us/camera-buying-guide,news-17666.html

[NHIẾP ẢNH CB] ỐNG KÍNH - CON MẮT CỦA MÁY ẢNH

25.
Các nhà nhiếp ảnh vẫn thường gọi ống kính là con mắt của chiếc máy ảnh. Các tia sáng trước khi được rọi chiếu lên kính ngắm, bề mặt tấm phim của máy chụp phim hoặc bề mặt cảm biến để tạo thành hình ảnh, thì nó phải đi qua ống kính. Lượng sáng và chất lượng các tia sáng đi qua ống kính sẽ quyết định chất lượng hình ảnh được tạo thành, hay nói cách khác chất lượng của ống kính quyết định chất lượng hình ảnh. Ống kính là yếu tố rất quan trọng, có thể nói là quan trọng nhất trong việc xử lý hình ảnh. Bài viết dành cho các bạn mới tìm hiểu về thiết bị chụp ảnh nói chung, ống kính nói riêng. Hiểu rõ về ống kính để mua sắm đúng nhu cầu và khai thác đúng mức ống kính mình đang có.

A. Nguyên tắc quang học
Khi một tia sáng đi qua một khối thuỷ tinh có các bề mặt không song song, tia sáng sẽ đổi hướng. Đó là hiện tượng khúc xạ. Ánh sáng đi qua thấu kính lồi còn gọi là thấu kính rìa mỏng hay thấu kính hội tụ sẽ bị gập khúc nhiều nhất ngoài viền mép và ít nhất ở tâm thấu kính. Như vậy, mỗi tia sáng phản chiếu từ vật thể đi qua một thấu kính lồi sẽ quy về điểm hội tụ hay tiêu điểm. Ánh sáng ở vùng cao và thấp hơn vật thể hội tụ bên trên và dưới tiêu điểm. Tất cả các điểm hội tụ ấy cùng nằm trên một mặt phẳng gọi là mặt phẳng hội tụ. Đó chính là hình ảnh lộn ngược đầu sẽ được tạo trên bề mặt phim hoặc cảm biến ảnh.

1.
F_23_2.
Thấu kính phân kỳ hay thấu kính lõm thì không hội tụ mà lại phân tán ánh sáng nên không tạo ra hình ảnh. Các nhà sản xuất kết hợp thấu kình phân kỳ và hội tụ để phân bố hình ảnh đồng đều tốt nhất, độ nét và chi tiết cao nhất khắp bề mặt hội tụ của phim hoặc cảm biến. Và, mục đích kết hợp bao nhiêu thấu kính và kết cấu thế nào là để đạt mục đích tối hậu là tạo ra hình ảnh rõ nét, phẳng đều, bằng với kích thước bộ cảm biến ảnh.

2.

B. Tiêu cự ống kính
Điểm quan trọng nhất của một ống kính chính là độ dài tiêu cự, gọi tắt là tiêu cự. Tiêu cự là khoảng cách nằm trên trục tính từ trung tâm quang học của ống kính đến điểm hội tụ trên mặt phim hay cảm biến khi ống kính lấy nét ở vô cực. Tiêu cự ống kính càng dài thì độ khuếch đại hình ảnh càng lớn, kích thước tiêu cự và hình ảnh tỷ lệ thuận. Hình ảnh chụp bằng ống kính tiêu cự 100mm có hình ảnh gấp đôi hình ảnh chụp bằng ống kính 50mm trên cùng máy ảnh.

3.

Một ống kính dùng cho hai loại máy ảnh số có kích thước cảm biến ảnh khác nhau sẽ có cùng độ khuếch đại nhưng khác góc thu hình. Chẳng hạn ống kính 50mm trên máy ảnh DSLR Full-Frame (tương đương kích thước film 35mm) có góc thu hình rộng hơn khi gắn trên máy ảnh DSLR Crop Sensor (tỷ lệ x1.3 hoặc x1.6 với dòng máy DSLR Crop sensor của Canon; Còn Nikon, Pentax, Sony thường là x1.5; hay các dòng máy chuẩn Four Thirds thường là x2). Từ đó, ống kính 50mm trên máy ảnh DSLR Full-Frame là ống tiêu chuẩn normal thì khi gắn trên máy DSLR crop sensor lại là ống kính góc hẹp hơn, tương đương ống kính có tiêu cự dài hơn trên FF. Chẳng hạn ống kính 50mm gắn trên máy ảnh số có cảm biến tỷ lệ x1.5 là 75mm.

6.

C. Cấu trúc ống kính
Một thấu kính hội tụ cũng đủ để tái tạo hình ảnh trên bề mặt phim hoặc bề mặt cảm biến hình ảnh. Dĩ nhiên là hình ảnh rất kém, màu sắc lệch lạc và càng xa vùng trung tâm độ nét càng suy giảm. Nếu kết hợp với một thấu kính phân kỳ nhẹ với chất liệu khác thì hình ảnh sẽ được khắc phục. Do đó, ống kính là một tập hợp nhiều thành phần thấu kính hội tụ và phân kỳ kết hợp với thiết kế tính toán quang học chính xác và cơ khí tinh xảo. Các cấu trúc thành phần thấu kính khác nhau, chất liệu và hình dạng khác nhau tạo ra các loại ống kính khác nhau.
5.

Nhưng càng nhiều lớp thấu kính thì giảm chất lượng hình ảnh vì mỗi thấu kính hấp thụ một phần lượng sáng, bề mặt mỗi thấu kính xảy ra tán xạ ánh sáng. Vì thế, người ta lại khắc phục bằng cách tráng phủ các lớp thuốc trên bề mặt thấu kính để chống loé, hạn chế sự tán xạ, hạn chế sự suy giảm chất lượng của ánh sáng khi đi qua hệ thấu kính. Phần thân ống kính phải đảm bảo giữ cho hệ thấu kính bên trong đồng tâm tuyệt đối, chính xác vị trí, vòng lấy nét phải trơn mượt và dứt khoát, chắc chắn và phải chịu được va chạm thông thường và đặc biẹt sự thay đổi của thời tiết và nhiệt độ ở mức nhất định.

D. Các loại ống kính
Nhiếp ảnh phổ thông có 4 loại ống kính.
7.
1. Ống kính trung bình (normal):
Là ống có độ dài tiêu cự tương đương đường chéo khung phim hoặc cảm biến của máy ảnh dùng ống kính này. Chẳng hạn máy ảnh phim 35mm, kích thước khung phim là 24mm x 36mm có đường chéo là 43mm thì tiêu cự trung bình là từ 45mm - 55mm. Nhiều người bảo ống có tiêu cự tầm trung này tương đương góc nhìn của mắt người, phù hợp với nhiều tình huống chụp. Mình thích cách phân biệt trên hơn.
* Đặc tính của ống kính trung bình:
  • Góc thu hình khoảng 45°, xấp xỉ góc nhìn phối cảnh như mắt người.
  • Chủ đề giữ đúng tỷ lệ, không bị biến dạng.
  • Đa dụng trong nhiều hoàn cảnh chụp.
8.
Ống kính Nikon 50mm f/1.4 AF
2. Ống kính góc rộng (wide-angle):
Là ống kính có tiêu cự ngắn hơn và dĩ nhiên góc thu hình rộng hơn ống kính 35mm đối với máy ảnh DSLR Full-Frame. Nói về cái ống 35mm được nhiều người chụp ảnh chuyên nghiệp "xem" là ống tiêu chuẩn (normal) nhưng bản chất nó là ống wide. Loai ống góc rộng này sử dụng trong ảnh đại cảnh, kiến trúc... và đắc dụng khi ghi hình ở hoàn cảnh bị hạn chế góc chật, hoặc người dùng muốn có hiệu ứng góc rộng (chúng ta sẽ bàn đến vào bài sau). Với loại ống góc rộng, chỉ cần thay đổi nhỏ trong góc chụp (vị trí đặt máy) có thể làm một khung ảnh bình thường trở nên độc đáo và ngược lại.
* Đặc tính của ống kính góc rộng:
  • Góc thu hình từ 60° - 180°
  • Vùng ảnh rõ (dof) rất sâu
  • Tăng sự nổi bật của chủ đề ở gần trong phối cảnh rộng, ống càng có tiêu cự ngắn, hiệu ứng này càng tăng. Tỷ lệ gần xa rất mạnh tạo tương quan tiền cảnh hậu cảnh độc đáo nếu dùng đúng cách.
  • Đường chéo là phần mạnh nhất trong tầm nhìn góc rộng, kéo hướng nhìn về hộ tụ rất xa. chẳng hạn con hẻm cụt có thể như một ngõ sâu hun hút.
  • Hạn chế các chủ đề hình dạng tròn, mặt người ở gần góc và cạnh khung dễ bị biến dạng.
18.
3. Ống kính télé ( ống kính tiêu cự dài, ống kính tầm xa):
Là ống kính có độ dài tiêu cự lớn hơn tiêu cự của ống kính normal. Loại ống này cho ta góc nhìn hẹp đến rất hẹp, tức là khuếch đại rất lớn các thành phần nhỏ của chủ đề trong khung ảnh. Vì vậy, ống tele hữu dụng khi cần lấy chi tiết một chủ đề mà ta không thể tiếp cận. Ống có tiêu cự càng dài thì độ khuếch đại hình ảnh càng lớn và khoảng ảnh rõ càng mỏng. Phối cảnh chụp bởi ống kính tele có hiệu ứng "mỏng/ dẹt", các mặt phẳng trong khung sát lại với nhau, có thể tạo bố cục độc đáo nhưng cũng tạo đối tượng ở xa to hơn bình thường như mặt trăng/ mặt trời.
* Đặc tính của ống kính télé:
  • Độ khuếch đại lớn
  • Vùng ảnh rõ mỏng, tách chủ đề với hậu cảnh (xoá phông)
  • Tiêu cự càng lớn, phối cảnh bị dồn ép lại, chiều sâu ảnh giảm
  • Dài và nặng hơn các loại khác

72_00004E3F.
Ống kính Canon 800mm f/5.6 Fixed Super Telephoto IS USM​

4. Ống kính zoom (đa tiêu cự):
Là ống kính thay đổi được tiêu cự. Nếu tiêu cự thay đổi trong khoảng tiêu cự ngắn được gọi là wide-zoom (chẳng hạn ống 14-24mm); nếu thay đổi trong khoảng tiêu cự dài được gọi là tele-zoom (chẳng hạn ống 100-400mm); nếu thay đổi từ tiêu cự ngắn đến tiêu cự dài thì được gọi đơn giản là zoom (chẳng hạn ống 18-200mm).
* Đặc tính của ống kính zoom:
  • Cơ động của nhiều tiêu cự.
  • Có thể chụp zoom in / zoom out
  • Phù hợp với hoàn cảnh cần phản ứng nhanh
sigma-150-600mm-sport.
Ống kính Sigma 150-600mm F/5-6.3 DG OS HSM​
Ống kính đặc biệt: Ống kính macro và ống kính Fisheye
Các loại ống kính thông thường có khoảng cách lấy nét tối thiểu xấp xỉ gấp 10 lần độ dài tiêu cự. Chẳng hạn ống kính 50mm thì khoảng cách lấy nét gần nhất có thể là 50cm. Nên loại ống kính macro hay micro là ống kính một tiêu cự được thiết kế đặc biệt để có thể lấy nét cực gần và cho hình ảnh cực nét ở cự ly gần. Ống macro thường có tỷ lệ phóng đại 1:1 tức là kích thước vật thể bao nhiêu trong thực tế thì trên bề mặt phim hay cảm biến ảnh cũng có kích thước như vậy.

9.
Ống kính Macro Nikon 200mm f/4​

Ống macro thường được dùng để chụp các loại côn trùng, bò sát, hoa lá nhỏ, các chi tiết nhỏ phục vụ nghiên cứu. Người ta còn gắn thêm các ống nối (tube) để tăng độ khuếch đại, thậm chí gắn qua hệ thống ống nối đặc biệt ống macro với kính hiển vi để chụp vi trùng. :)

Một ống kính góc rộng khác là ống fish-eye có góc thu hình rất rọng và tạo hiệu ứng cong méo. Tất cả đường thẳng không đi qua tâm đều bị uốn cong, càng xa tâm càng cong.

10.
Ống kính Fisheye Nikon 16mm f/2.8​

E. Các đặc tính khác của ống kính:

1. Luật viễn cận của ống kính:
Tuỳ theo độ dài tiêu cự ống kính, trường sâu độ ảnh sẽ cho hình ảnh không còn giống như mắt nhìn trong cảnh thực. Với ống kính trung bình, chiều sâu ảnh trường gần tương tự như mắt nhìn, nhưng với ống kính tele (tiêu cự dài) thì chiều sâu ảnh trường sẽ thu hẹp lại, hình ảnh có hậu cảnh gần hơn cảnh thực tế, các lớp ảnh sít lại gần nhau; trong khi đó với ống kính góc rộng (wide) thì chiều sâu ảnh trường bị đẩy xa ra, hình ảnh thu được có hậu cảnh xa hơn so với cảnh thực, không gian có cảm giác rộng hơn so với thực tế.

15_the_botui.

2. Khẩu độ ống kính:
Để hiệu chỉnh lượng ánh sáng đi qua ống kính đến bề mặt phim hoặc cảm biến ảnh, người ta thiết kế trong ống kính bộ phận điều chỉnh dung lượng ánh sáng, đó là khẩu độ ống kính. Có thể hình dung một hộp tối được khoét một lỗ nhỏ hay lớn để ánh sáng xuyên qua ít hay nhiều. Lượng ánh sáng đi qua ống kính tương ứng với diện tích của vòng tròn khẩu độ nên chỉ số khẩu độ càng lớn thì lượng sáng đi qua càng ít. Chúng ta có những chỉ số khẩu độ thông thường: 1 - 1.4 - 2 - 2.8 - 4 - 5.6 - 8 - 11 - 16 -22 - 32

20.

3. Khoảng lấy nét tối thiểu:
Là khoảng cách từ bề mặt phim hoặc cảm biến ảnh đến vật thể được lấy nét. Một ống kính có khoảng lấy nét tối thiểu tốt khi điều chỉnh vòng lấy nét ở vô cực thì hình ảnh nhận được luôn rõ nét. Thường thì ống kính có khoảng cách lấy nét tối thiểu là 50cm đến 30cm. Ống kính macro chuyên dụng chụp cận cảnh có xích độ tối thiểu ngắn hơn.

4. Vùng ảnh rõ (Dof - Dept of Field)
Khoảng ảnh rõ của một bức ảnh là phần không gian trước và sau của chủ đề được lấy nét có độ nét rõ trên bức ảnh đó, ngoài vùng rõ này không gian còn lại của ảnh mờ dần. Vùng ảnh rõ mỏng hay dày (độ nét sâu ít hay nhiều) tuỳ thuộc vào yếu tố khẩu độ, tiêu cự và xích độ.

21.
  • - Khẩu độ càng nhỏ (... 8 - 11 - 16 - 22 - 32) vùng ảnh rõ ràng sâu (dày), hậu cảnh càng rõ nét. Khẩu độ càng mở lớn (4 - 2.8 - 2 - 1.4 ...) vùng ảnh rõ càng mỏng, hậu cảnh mờ.
  • - Tiêu cự càng ngắn (28mm - 24mm - 20mm - 10mm...) vùng ảnh rõ càng sâu. Tiêu cự càng dài (400mm - 300mm - 200mm - 135mm...) vùng ảnh rõ càng mỏng.
  • - Xích độ càng dài thì vùng ảnh rõ càng dày. Xích độ càng ngắn thì vùng ảnh rõ càng mỏng. Nên khi chụp vật thể càng xa thì vùng ảnh rõ càng dày và càng cận cảnh thì vùng ảnh rõ càng mỏng.
DSC_7022a.
Ống kính tele 300mm chụp từ xa, làm cho các lớp dây treo sít lại, hậu cảnh mờ

23.
Ống kính góc rộng Nikon 15mm mở toang cả bối cảnh một cái cổng gạch lớn buổi bình minh

10440703_250392511829503_3112801633690867818_n.
Ống fisheye Nikon 16mm f/2.8 chụp lấy tiền cảnh là quai lư hương xuyên qua ngôi nhà thờ cổ ở Bình Định

22.
Ống kính macro Nikon 105mm f/2.8
24.
Dof mỏng khi chụp cận cảnh và mở khẩu lớn.​