Hiển thị các bài đăng có nhãn ANDROID. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn ANDROID. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Ba, 20 tháng 3, 2018

MẸO KHỞI ĐỘNG THIẾT BỊ ANDROID KHI BỊ HỎNG NÚT NGUỒN

Nút nguồn (phím nguồn) là một nút chức năng cực kỳ quan trọng trên các thiết bị điện thoại thông minh, vì nó hỗ trợ người dùng thực hiện các thao tác bật/tắt sáng màn hình và khởi động/tắt hoàn toàn điện thoại. Tuy nhiên, các thiết bị này sau một thời gian dài sử dụng, thường bị hư – liệt nút nguồn điều này ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình sử dụng sản phẩm khiến khiến nhiều người rơi vào tình trạng máy bị tắt nguồn nhưng không có cách nào mở lên được. Trong trường hợp này, trước khi tìm đến sự trợ giúp từ các trung tâm bảo hành thì bạn có thể áp dụng một số mẹo nhỏ dưới đây để thoát khỏi tình trạng này và tiếp tục sử dụng.

1. Cắm sạc vào điện thoại 

Cắm sạc vào điện thoại
Trong trường hợp điện thoại bạn đã cạn kiệt pin mà phím nguồn lại không thể khởi động thì hãy áp dụng cách này xem sao. Tùy từng dòng điện thoại có loại thì bạn chỉ cần cắm sạc (hoặc cắm vào máy tính) sẽ sáng màn hình ngay lập tức và bạn có thể sử dụng như thường, nhưng cũng có máy khi cắm vào lại không thể tự lên. Bạn có thể cắm sạc trực tiếp vào điện thoại hoặc kết nối với máy tính qua cổng USB.

2. Dùng nút chỉnh âm lượng và nút Home cứng

Với một số dòng smartphone đời mới thì rất ít có nút Home, còn với những dòng điện thoại đời cũ hơn thì thật may mắn khi được tích hợp nút Home này. Với nút Home này bạn có thể dùng chúng để khởi động nguồn khi nút nguồn bị liệt.
Nếu máy đang tắt nguồn, làm theo hướng dẫn sau:
  • Đảm bảo điện thoại còn pin. Giữ đồng thời 2 nút tăng giảm âm lượng rồi cắm vào máy tính.
  • Sau đó, vẫn giữ nút âm lượng rồi bấm thêm nút Home, giữ một chút rồi thả hết ra khi trình đơn Menu xuất hiện.
Dùng nút chỉnh âm lượng và nút Home cứng
Sau khi khởi động máy bằng cách này, bạn sẽ thấy một loạt cảnh báo và lệnh trên màn hình, nhìn chúng có vẻ đáng sợ và chưa biết đấy là Root hay Recovery là gì, nhưng không nên lo lắng.
Hãy dùng nút âm lượng di chuyển đến lựa chọn có chữ Restart để khởi động lại máy.
Bật kèm nút âm lượng để khởi động
Còn với những dòng smartphone không có nút Home cứng, bạn có thể thử cách sau nhấn giữ nút giảm âm lượng rồi cắm vào máy tính. Giữ nút đó đến khi màn hình Boot menu hiện ra. Lựa chọn mục Start bằng nút âm lượng để mở nguồn điện thoại.

3. Bật nguồn không cần dùng nút với ADB

Bật nguồn không cần dùng nút với ADB
Trong trường hợp bạn không thể thực hiện việc bật nguồn bằng nút Home cứng và phím âm lượng thì có lẽ bạn nên dùng ADB trước khi bỏ cuộc. Trước tiên, cài đặt ADB trên máy tính. Khi đã cài xong, kích hoạt chế độ Bootloader trên điện thoại.
Tùy theo nhà sản xuất mà cách truy cập chế độ trên sẽ khác nhau:
  • LG: Nhấn giữ nút giảm âm lượng đến khi màn hình LG xuất hiện rồi nhả nút. Nếu không được, nhả nút trong 1 giây sau khi thấy màn hình LG rồi bấm giữ lại
  • HTC: (Fastboot Mode) Nhấn giữ nút giảm âm lượng, khi máy đã bật, tiếp tục giữ đến khi vào được Fastboot mode
  • Motorola: Nhấn giữ nút giảm âm lượng -> Cắm vào máy tính. Khi đã vào chế độ bootloader.
    Sau đó, chạy ADB trên máy tính rồi nhập dòng lệnh sau (nhớ cắm điện thoại vào máy): fastboot continue. Ngay lập tức điện thoại sẽ khởi động lại.
Riêng với hãng Samsung: Chế độ bootloader trên thiết bị Samsung được gọi là Download mode. Nhấn giữ nút giảm âm lượng và nút Home cứng rồi cắm vào máy tính (đối với Galaxy S8/S8+ là nút giảm âm lượng và nút Bixby).

4. Dùng "quyền trợ giúp"

Nếu nút nguồn bị rơi ra ngoài, bạn có thể dùng một vật nhỏ (như tăm hoặc kẹp tóc) ấn vào vị trí nút bấm trên cạnh máy để sử dụng.
Hy vọng với một số mẹo trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình sử dụng điện thoại khi thiết bị hư nút nguồn.

https://quantrimang.com/meo-khoi-dong-thiet-bi-android-khi-bi-hong-nut-nguon-147875

Thứ Bảy, 10 tháng 3, 2018

[CẨM NANG] CÁC CÁCH BACKUP ĐIỆN THOẠI ANDROID, TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO

Hai năm trước đã chia sẻ với anh em cách backup điện thoại Android nhưng giờ đã lỗi thời, nay update lại một hướng dẫn mới phù hợp hơn cho những bản Android từ 5.0 trở về sau. Mình sẽ nói cả về những phương thức cơ bản như chép file thủ công, cho đến những giải pháp phức tạp hơn cần can thiệp vào hệ thống nhưng bù lại cho phép backup mạnh mẽ hơn. Hi vọng cẩm nang này sẽ giúp cho anh em, cả người mới tiếp cận với Android lẫn người đã dùng Android từ lâu.

Đang tải Noi_dung_sao_luu_android.png…

Cơ bản

Danh bạ, lịch, email: sync với tài khoản Google

Google cung cấp sẵn cho chúng ta một công cụ cực kì mạnh để đồng bộ và sao lưu danh bạ, lịch, email, đó chính là tài khoản Gmail của bạn. Đằng nào bạn cũng phải đăng nhập tài khoản Google (Gmail) vào thiết bị Android của mình để có thể tải được app từ Play Store, vậy tại sao không tận dụng nó luôn cho tiện và an toàn? Tài khoản Google hiện tại rất mạnh, nó còn có thể sync với cả máy tính, iOS và gần như mọi hệ điều hành phổ biến khác. Lỡ bạn có mất điện thoại thì contact của bạn lúc nào cũng còn và có thể xem ngay lập tức được, chẳng phải làm gì phức tạp. Nếu bạn mua máy mới về thì cũng chỉ cần đăng nhập lại account đó là contact sẽ tự động chạy xuống.

Có một điểm mình muốn lưu ý anh chị em: luôn đồng bộ danh bạ với tài khoản online nào đó, như trong bài này là Gmail. Đây là chuyện bắt buộc, nếu chưa làm thì nên làm ngay. Đã bao nhiêu lần anh chị em thấy ai đó than thở trên Facebook là bị mất điện thoại rồi đi xin lại số từng người? Đừng để tình trạng đó xảy ra với anh em nhé, không gì khổ bằng việc đi xin lại số điện thoại của người khác đâu.

Đang tải Sao_luu_du_lieu_Android_4.jpg…

Tin nhắn, lịch sử cuộc gọi: SMS Backup & Restore

Ứng dụng 2 trong 1 này sẽ cho phép bạn sao lưu cả SMS lẫn Call log, sau đó bạn có thể chép file sao lưu ra máy tính hoặc upload nó lên chỗ nào đó an toàn tùy thích (không được để trong máy, lỡ mất thì lấy gì mà restore). SMS Backup & Restore hay cái là có thể hoạt động trên bất kì máy Android của hãng nào, tương thích với bất kì ứng dụng SMS nào, cách dùng cũng vô cùng dễ dàng. Nếu bạn mua bản tính phí của app thì có thêm chức năng upload lên cloud tự động, còn muốn xài free thì chịu khó upload tay cũng không sao.

File sao lưu ra sẽ có đuôi là XML, mặc định lưu ở đường dẫn /bộ nhớ trong/SMSBackupRestore. Trên tên file cũng có ngày tháng cho bạn tiện theo dõi. Mình đã từng backup cỡ 10.000 tin nhắn bằng app này và khôi phục lại trong dưới 5 phút, app free mà ngon phết!

Cách dùng:
  1. Tải SMS Backup & Restore ở đây
  2. Chạy app lên, nhấn nút Backup Now
  3. Có thể để nguyên cấu hình mặc định rồi nhấn nút Backup, chờ cho máy làm xong
  4. Sau này, nếu cần Restore, chép file XML vào lại bộ nhớ máy, chạy SMS Backup & Restore, nhấn nút Restore rồi duyệt tới file XML này là xong
Đang tải Sao_luu_du_lieu_Android_2.jpg…

Hình ảnh, video: Google Photos hoặc chép file thủ công sang máy tính

Hình ảnh, video cũng là những thứ rất quan trọng mà chúng ta cần thường xuyên sao lưu bởi vì đơn giản để chụp lại 1 tấm ảnh nào đó không phải là chuyện dễ, nhiều khi bạn sẽ không bao giờ có cơ hội chụp lại đấy chứ. Với mình, mình để cho nó sync lên Google Photos một cách tự động, cứ về nhà có Wi-Fi là tự đồng bộ ngay, bằng cách này mình sẽ không bị quên.

Mình chọn Google Photos vì nó free lưu trữ ảnh độ phân giải cao (dưới 16MP) và video Full-HD với chất lượng rất ổn để dùng trên máy tính, và tất nhiên là không giới hạn số ảnh hay dung lượng rồi. Nếu không thích xài Google Photos, bạn cũng có thể dùng bất kì dịch vụ ảnh nào đó bạn thích, ví dụ như Flickr, Google Drive hay Dropbox.

Đang tải Sao_luu_du_lieu_Android_1.jpg…

Cách thứ hai là chép file ảnh thủ công từ điện thoại sang máy tính. Cách này thì hơi cực hơn một chút và bạn phải làm định kì, lỡ quên chưa kịp backup mà bị mất máy hay hư hỏng gì đó thì không thể lấy lại được một lượng hình ảnh lớn. Để copy file, mời các bạn xem kĩ hơn về cách làm ở phần "Cách loại file khác: chép file thủ công".

App và app settings: Google Account hoặc Helium

Google Account

Ở lựa chọn thứ nhất, máy Android đã tích hợp sẵn chức năng sao lưu các app bạn đã cài, cách sắp xếp của chúng cũng như các settings cho từng app, có luôn cả SMS lẫn call log. Yêu cầu duy nhất đó là bạn phải đăng nhập Google Account vào trong máy. Dữ liệu sau khi sao lưu sẽ được đưa lên một vùng riêng trên Google Drive và khi bạn reset lại thiết bị hoặc mua máy mới về thì sẽ có tùy chọn để sync những dữ liệu này xuống. Cách này rất tiện vì bạn không cần phải đi cài lại từng app một cách thủ công mỗi khi reset thiết bị của mình.

Cách bật: vào Settings > Backup & Reset > Backup my data > On, chọn luôn dòng Automatic restore.

Helium

Helium Backup do nhóm lập trình viên nổi tiếng ClockworkMod phát triển. Điểm nổi bật của Helium Backup đó là nó cho phép chọn những ứng dụng nào đó mà chúng ta thích, sau đó lưu lại lên thẻ nhớ, bộ nhớ trong hoặc xuất lên các nền tảng đám mây như Google Drive, Dropbox hoặc Box. Trong trường hợp bạn cần reset lại máy Android của mình, hoặc đổi sang một máy mới, các bạn chỉ cần mang tập tin ZIP do Helium Backup tạo ra phục hồi lại (tất nhiên là cũng dùng chính Helium Backup).

Helium Backup được cung cấp với hai phiên bản. Bản miễn phí cho phép chúng ta sao lưu vào bộ nhớ máy hoặc qua máy tính, trong khi bản có phí thì lưu được lên các dịch vụ trực tuyến, hỗ trợ đồng bộ trực tiếp giữa hai máy Android với nhau và không có quảng cáo.

Đang tải Sao_luu_du_lieu_Android_3.jpg…

Để sao lưu bằng Helium, sau khi chạy app lên, bạn hãy chọn lấy dữ liệu của những ứng dụng cần backup. Khi kéo panel ở cạnh dưới màn hình lên thì bạn sẽ có nút Select All để chọn hết tất cả app có trong danh sách. Ở đây cũng có mục “App data only”. Nếu nó được tick có nghĩa là Helium chỉ sao lưu lại dữ liệu của từng ứng dụng được chọn chứ không phải là cả tập tin cài đặt (vì bạn có thể cài lại app từ Google Play cơ mà). Nếu bỏ nó đi thì Helium sẽ backup luôn cả những tập tin APK để dùng cài app luôn. Lúc đó kích cỡ file ZIP sẽ lớn hơn rất nhiều. Thiết lập xong thì nhấn Backup và chờ đợi.

Khi nào cần phục hồi lại dữ liệu thì chọn thẻ “Restore and Sync”, lựa tập tin sao lưu dựa theo tên thiết bị và thời gian mong muốn (Helium tự tìm file ZIP backup trên tài khoản đám mây hoặc trong bộ nhớ máy), chọn tiếp các ứng dụng cần phục hồi app data rồi nhấn nút Restore là hoàn thành.

Các loại file khác: chép file thủ công

Để chép file giữa điện thoại với máy tính, trên Windows bạn chẳng phải làm gì, quá sướng, chỉ việc kết nối cáp USB vào máy tính, sau đó vào My Computer hoặc This PC là xong. Lưu ý là có thể bạn sẽ phải chuyển chế độ USB từ chỉ sạc sang thành truyền dữ liệu (đôi khi viết tắt là MTP) thì máy tính mới nhận thấy điện thoại.

Còn với anh em dùng Mac, bạn sẽ phải cài thêm phần mềm Android File Transfer của Google. Tuy nhiên app này hơi cùi, hoạt động khá là thiếu ổn định. Mình đề xuất các bạn dùng app HandShaker, free mà rất ngon. Một số tùy chọn khác cho việc chép file giữa Mac với Android có thể xem trong bài: Cách tiện hơn để chép file giữa Mac với Android, có dây lẫn không dây.

Nâng cao

Recovery, NAND backup (cần recovery nhưng cực kì ổn định, đáng tin cậy, khuyên dùng)

Đây là giải pháp “khủng” nhất vì bạn sao lưu toàn bộ mọi thứ đang có trong máy của mình và gói nó vào một thư mục duy nhất. Từ app, cấu hình, thiết lập hệ thống, danh bạ, nhật kí cuộc gọi, bookmark trình duyệt… cho đến các phân vùng và tập tin hệ điều hành đều được lưu lại. Nếu máy bạn có vấn đề về phần mềm, chúng ta chỉ việc khôi phục cả một bản ROM từ thư mục backup là xong, cực kì tiện lợi.

Tuy nhiên, việc sao lưu cả ROM (gọi là Full Backup hoặc NANDroid Backup) chỉ áp dụng khi bạn biết vọc ROM và đã cài recovery ngoài : OpenRecovery, TWRP hoặc ClockWork đều được. Phương pháp cài custome recovery cho từng loại máy thì mời anh em tìm kiếm trên Tinhte.vn nhé.

Để sử dụng tính năng NANDroid, bạn hãy khởi động lại thiết bị của mình vào chế độ recovery. Cách khởi động thì y như lúc up ROM và sẽ khác nhau tùy máy. Khi đã vào đến recovery rồi thì chọn Backup/Restore và tiến hành sao lưu . Khi cần phục hồi lại thì chọn restore, đơn giản và dễ hiểu. Lưu ý rằng lúc restore thì toàn bộ dữ liệu trên máy sẽ được thay thế bằng cả một bản ROM mới luôn.

Đang tải Sao_luu_du_lieu_Android_5.jpg…

FlashFire: cũng sao lưu mọi thứ, nhưng có thể bị lỗi trên một số máy

Ứng dụng này do lập trình viên ChainFire làm ra, nó dành cho các máy đã root và có thể sao lưu tất cả mọi thứ trong thiết bị Android của bạn mà không phải đi vào custom recovery, không dòng lệnh, tất cả đều được thực hiện như cách mà chúng ta sử dụng một app rất bình thường. Chưa hết, FlashFire còn hỗ trợ flash các file ZIP và ROM ngay từ trong ứng dụng luôn, thậm chí còn hỗ trợ update Over The Air cho máy đã root nữa. Cách dùng FlashFire mời anh em xem trong bài: [Android, root] FlashFire: giải pháp backup và restore full máy không cần recovery.
 

https://tinhte.vn/threads/cam-nang-cac-cach-backup-dien-thoai-android-tu-co-ban-den-nang-cao.2634632/

 

Thứ Hai, 18 tháng 9, 2017

GOOGLE SẼ TỰ ĐỘNG XÓA CÁC BẢN SAO LƯU ANDROID NẾU NGƯỜI DÙNG NGƯNG DÙNG ĐIỆN THOẠI TRONG 2 TUẦN

Google sẽ tự động xóa tất cả các tệp sao lưu Android của người dùng được lưu trữ trong tài khoản Google Drive nếu người dùng không sử dụng điện thoại trong vòng 2 tuần.
Sau khi Google phát hiện thiết bị không hoạt động, nó sẽ bắt đầu bộ đếm 60 ngày cho những tệp sao lưu Android cũ. Sau khi bộ đếm đạt tới số 0, Google sẽ xóa các tệp sao lưu khỏi tài khoản Drive của người dùng.
Chức năng tự động xóa này được một người dùng Reddit phát hiện khi tạo bản sao lưu cho chiếc smartphone Nexus 6P bị lỗi. Sau thời gian bảo hành thiết bị, người dùng nhận thấy các tệp sao lưu trên thiết bị của mình đã bị xóa. Bản sao lưu của Google bao gồm những dữ liệu nhạy cảm như ứng dụng, lịch sử cuộc gọi, cài đặt thiết bị, danh bạ, SMS, ảnh và video.
Google tự động xóa các bản sao lưu Android
Những người hay dùng hệ thống sao lưu dựa trên Drive của Google nên tự theo dõi thư mục Backups của mình. Việc lưu trữ các bạn sao lưu offline hoặc sử dụng các ứng dụng sao lưu và phục hồi chuyên dụng của Android cũng là một biện pháp thay thế không tồi.

https://quantrimang.com/google-se-tu-dong-xoa-cac-ban-sao-luu-android-neu-nguoi-dung-ngung-dung-dien-thoai-trong-2-tuan-140402

Thứ Bảy, 13 tháng 5, 2017

ỨNG DỤNG DI ĐỘNG ĐO BƯỚC CHÂN, TẬP THỂ DỤC

TTO - Đo 10.000 bước chân, biết số calori đã tiêu tốn để cân đối lượng thức ăn hay biết thêm các bài tập thể dục bằng các ứng dụng di động miễn phí cho iPhone hay smartphone Android.
Có nhiều ứng dụng di động phù hợp theo nhu cầu đo lường hoạt động cơ thể - Ảnh minh họa: Internet
10.000 bước chân không chỉ là đi bộ
Các điện thoại thông minh (smartphone) ở phân khúc tầm trung trở lên ngày nay đều có định vị vệ tinh (GPS), lẫn các cảm biến, con quay hồi chuyển, gia tốc kế... nên đo đạc được các vận động cơ thể, và có độ chính xác cao hơn nếu là smartphone cao cấp.
Điều kiện cần đã có, điều kiện đủ là các ứng dụng di động (mobile app) sao cho phù hợp theo nhu cầu sử dụng. Có người chỉ cần đo bước chân đi bộ mỗi ngày, xem tiêu tốn bao nhiêu calori, giảm mỡ được không, có người chi tiết hơn, xem mỗi buổi mình đạp xe dài ngắn ra sao, vận động các bài tập đã đủ tiêu mỡ chưa... theo đó, "app" sẽ chỉ rõ các chỉ số này.
10.000 bước chân chống béo phì, bệnh mạn tính
Một số ứng dụng di động cho smartphone Android và iPhone (iOS) sau giúp bạn đo lường hoạt động đi bộ, tập thể dục, đạp xe hay bơi lội...
Charity Miles (Android, iOS)
Ngoài việc đo lường bước chân (đi bộ hoặc chạy bộ), mỗi bước chân còn là đóng góp từ thiện qua ứng dụng Charity Miles.
Người dùng có thể chọn một tổ chức từ thiện mà bạn muốn đóng góp trong danh sách mà ứng dụng cung cấp. Mỗi hành trình là bạn đã đóng góp gián tiếp cho tổ chức đó từ những nhà tài trợ của Charity Miles.
Đa phần danh sách các tổ chức từ thiện này tại Mỹ (xem tại đây).
My Asics Run Training (Android, iOS)
Một ứng dụng đơn giản của hãng giày chạy bộ nổi tiếng Asics đánh đúng vào nhu cầu đo lường đi bộ hoặc chạy bộ của người dùng.
Ứng dụng không phải là tốt nhất nhưng cung cấp đủ thông số và thúc đẩy bởi những lịch trình tập luyện thường xuyên, phù hợp cho người mới bắt đầu.
* Tương tự, hãng giày Under Armor cũng có ứng dụng Run with Map My Run (Android, iOS) có thể đồng bộ với khoảng 400 thiết bị đeo thông minh đo hoạt động, đồng bộ dữ liệu đo lường.
MyFitnessPal (Android, iOS)
Một ứng dụng hay cho người muốn đo lường nhiều chỉ số cơ thế, từ cân nặng, lượng thức ăn cân đối với lượng hoạt động...
MyFitnessPal có khuynh hướng hướng tới phụ nữ chú trọng vào trọng lượng cơ thể qua lượng calori tiêu thụ hơn là đo lường thể dục, chạy bộ.
Đi bộ và chạy bộ là hoạt động thể dục đơn giản nhưng đem lại hiệu quả cao cho sức khỏe - Ảnh: Getty Images/Life Hacker
Runmeter (iOS)
Đúng như tên gọi, Runmeter như một cỗ máy đo lường về chạy bộ, nhiều chỉ số thể hiện như thời gian chạy, quãng đường, calori tiêu thụ, tốc độ, nhịp độ chạy...
Runtastic (Android, iOS)
"Ông trùm" về đo lường chạy bộ, nhưng "ông trùm" chỉ tung hết khả năng nếu người dùng mua bản "PRO". Phiên bản miễn phí cung cấp một số tính năng và chỉ số cơ bản như biểu đồ nhịp tim, quãng đường, thời gian, nhịp độ, tốc độ, calori...
Phiên bản PRO có thêm những tính năng phụ trội như đo thời tiết, xem chi tiết nhịp tim, các quãng đường...
Runtastic có khả năng kết nối và chia sẻ mạng xã hội, thích hợp cho các nhóm chạy cùng nhau.
Strava Running & Cycling (Android, iOS)
Chạy bộ và đạp xe, Strava cung cấp các số liệu theo dõi hoạt động hai môn này cho người dùng, tương tự như Runtastic.
Nokia Withings Health Mate (Android, iOS)
Hãng Withings, chuyên cung cấp thiết bị thông minh đo lường sức khỏe nay thuộc Nokia cũng góp mặt trong danh sách với Health Mate, một ứng dụng đo lường bước chân và chỉ đo lường bước chân.
Health Mate có điểm thú vị là bạn có thể mời bạn bè cùng tham gia, thách đố họ thi đấu đi bộ với mình, cùng đo lượng bước chân theo tuần. Số liệu hiển thị theo từng ngày, và công bố sau mỗi tuần.
Phát động chuỗi sự kiện “10.000 bước chân - Thay đổi cuộc sống”
Thời gian qua có rất nhiều bạn đọc quan tâm, đóng góp những ý kiến liên quan đến các vấn đề về vận động, sức khỏe..., trong đó nhiều ý kiến đề xuất báo Tuổi Trẻ tổ chức chiến dịch đi bộ.
Chính vì lý do đó, báo Tuổi Trẻ chính thức ra mắt chuỗi sự kiện “10.000 bước chân - Thay đổi cuộc sống” giai đoạn từ tháng 5 đến tháng 8-2017, với sự đồng hành của Vinamilk.
Chương trình mong muốn góp phần làm thay đổi nhận thức về vận động và dinh dưỡng, nhằm xây dựng một xã hội vận động, góp phần nâng cao sức khỏe cho người dân.
Lễ phát động chương trình quy tụ hơn 5.000 người, gồm lãnh đạo các ban ngành từ T.Ư đến TP, HSSV, người lao động, văn nghệ sĩ... sẽ được diễn ra từ 6h-9h sáng 14-5 tại đường Tân Trào, P.Tân Phú, quận 7, TP.HCM (khu vực tòa nhà Vinamilk) với các hoạt động đi bộ đồng hành, biểu diễn nghệ thuật, giao lưu với nghệ sĩ, chuyên gia dinh dưỡng, vận động viên...
Bạn đọc tham gia vui lòng đăng ký với BTC qua ĐT: chị Thanh Hà: 0934073394 hoặc email: tranph@tuoitre.com.vn để tham dự.
PHONG VÂN 

Thứ Bảy, 11 tháng 3, 2017

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT MÃ PIN CHO SIM ĐIỆN THOẠI

Một trong những phương thức bảo mật được coi là tăng cường sự an toàn cho các tài khoản đó là bảo mật 2 lớp thông qua số điện thoại. Chẳng hạn với Facebook, người dùng buộc phải nhập 1 lần mật mã gửi về số điện thoại khi thực hiện bảo mật 2 lớp. Hoặc với Gmail, người dùng cũng được khuyến khích bảo mật 2 lớp bằng số điện thoại. Tuy nhiên, đặt ra trường hợp điện thoại của bạn bị trộm thì liệu kẻ trộm có thể đánh cắp thông tin, dữ liệu hay đổi password các tài khoản online đó không?
Câu trả lời là hoàn toàn có thể. Kẻ trộm sẽ lắp sim vào điện thoại khác để có số, sau đó tiến hành thay đổi mật khẩu, lấy cắp thông tin dữ liệu cá nhân của người dùng. Vậy cách xử lý trường hợp này như thế nào? Để an toàn hơn cho SIM, người dùng nên cài đặt mã PIN cho SIM và từ đó có thể ngăn chặn các cuộc gọi từ SIM. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn đọc cách đặt mã PIN cho SIM và một số những lưu ý cần thiết khác.

1. Đặt PIN cho SIM trên iPhone:

Bước 1:

Trước hết, tại giao diện trên thiết bị chúng ta sẽ truy cập vào mục Settings (Cài đặt). Tiếp đến, trong giao diện Settings, người dùng hãy nhấn chọn vào mục Phone (Di động).
Nhấn chọn mục Settings trên iPhone Nhấn chọn mục Phone

Bước 2:

Tại giao diện Phone, bạn hãy nhấn vào mục SIM PIN, rồi gạt thanh ngang sang phải tại mục SIM PIN để bật tính năng này cho thiết bị. Công việc tiếp theo của bạn đó là nhập PIN hiện tại đang dùng. Nếu bạn muốn thay đổi mã PIN thì nhấn Change PIN (Đổi PIN) với dãy số bảo mật hơn.
Mục SIM PIN Kích hoạt tính năng SIM PIN  Nhập mã PIN

2. Đặt mã PIN cho thiết bị Android:

Bước 1:

Đầu tiên bạn cũng cần truy cập mục Cài đặt trên thiết bị. Tiếp đến, tại giao diện Cài đặt bạn tìm tới mục Cài đặt bảo mật.
Cài đặt trên thiết bị Android Cài đặt bảo mật trên thiết bị

Bước 2:

Sau đó chúng ta sẽ tìm tới mục Thiếp lập khóa thẻ SIM. Gạt thanh ngang sang phải tại mục Khóa thẻ SIM rồi nhập mã PIN hiện tại đang sử dụng. Nếu muốn đổi mã PIN, bạn cũng sẽ nhấn vào Thay đổi mã PIN của SIM.
Thiết lập khóa thẻ SIM Kích hoạt khóa thẻ SIM Nhập mã PIN hiện tại
Tùy từng dòng smartphone Android mà thao tác trên có thể khác nhau, nhưng bạn cần tìm tới mục Khóa SIM.

3. Một số lưu ý về SIM PIN:

1. Trường hợp nhập mã PIN lần đầu:

Với những ai lần đầu tiên sử dụng và bật tính năng SIM PIN trên thiết bị, giao diện đầu tiên mà người dùng được yêu cầu đó chính là nhập mã PIN hiện tại. Hầu hết, mã này do nhà mạng thiết lập sẵn nên chúng ta chỉ cần nhập đúng mã PIN cho từng nhà mạng. Sau đó, bạn có thể tiến hành đổi dãy mã PIN tùy chọn.
Mã PIN cung cấp từ nhà mạng gồm:
  • SIM Viettel: bạn nhập 0000.
  • SIM Vinaphone: mặc định mã PIN là 1234.
  • SIM Mobifone: mã PIN là 1111 hoặc với trường hợp sim 4G thì nhập 0000.
Giao diện nhập mã PIN  Nhập mã PIN SIM trên Android

2. Trường hợp nhập sai mã PIN:

Khi bạn nhập mã PIN của nhà mạng bên trên không đúng hoặc thử một số mã PIN khác nhưng vẫn không được, có thể do chúng ta đã đổi mã PIN nhưng không nhớ hoặc do nhà mạng đổi của bạn.
Nếu người dùng vượt quá số lần nhập mã PIN, SIM của bạn sẽ bị khóa. Lúc đó sẽ có loại mã khác được yêu cầu nhập vào đó là mã PUK. Để có được mã này, người dùng buộc phải gọi lên tổng đài. Nếu nhập sai mã PUK quá 9 lần sẽ hỏng SIM hoàn toàn. Kể cả khi làm lại SIM thì bạn bắt buộc vẫn phải nhập mã PUK.
Khi gọi lên tổng đài để yêu cầu mã PUK, bạn sẽ được yêu cầu cung cấp một số những thông tin bắt buộc như số chứng minh nhân dân, các số mới gọi gần đây nhất... Nếu chính xác, bạn sẽ được cung cấp mã PUK.
Bạn đọc có thể tham khảo số Trung tâm của các nhà mạng dưới đây:
Tổng đài Mobifone: 9090
  • Mobifone miền Bắc: liên hệ 0904.144.144.
  • Mobifone miền Trung: gọi tới 0905.144.144.
  • Mobifone miền Nam: hotline 0908.144.144.
  • Mobifone Cần Thơ: số tổng đài 0939.144.144.
Tổng đài Vinaphone: 9191
  • Vinaphone miền Bắc: hotline 0912481111.
  • Vinaphone miền Nam: gọi đến số 0918681111.
  • Vinaphone miền Trung: hỗ trợ khách hàng qua 0914181111.
Tổng đài Viettel: 198
  • Viettel miền Bắc: hotline 0989.198.198.
  • Viettel miền Nam: số tổng đài 0983.198.198.
Trên đây là hướng dẫn cách đặt mã PIN cho SIM với thiết bị iPhone hoặc iPad và các thiết bị Android. Việc cài đặt mã PIN cho SIM là thao tác tăng cường bảo mật hơn rất nhiều cho số điện thoại của bạn, khi chúng ta có thể ngăn chặn được những hành động trái phép trên SIM. Từ đó kẻ trộm sẽ không biết được số điện thoại, không lấy được mã OTP cũng như mã reset các tài khoản cá nhân của người dùng, trong trường hợp bạn bị đánh cắp điện thoại.

https://quantrimang.com/huong-dan-cai-dat-ma-pin-cho-sim-dien-thoai-131751

Thứ Ba, 13 tháng 12, 2016

CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ HIỆU QUẢ CỦA STAMINA MODE?

Với tuỳ chọn quản lý PIN mới của Sony mang tên Battery STAMINA Mode, người dùng có thể kéo dài thời gian chờ của chiếc di động Xperia lên tới gấp 4 lần so với bình thường. Khi mở chế độ STAMINA Mode, những hoạt đồng chạy nền của phần lớn các ứng dụng sẽ được tắt đi khi màn hình điện thoại tắt. Dưới đây là những thông tin cụ thể về cách hoạt động của chế độ tiết kiệm PIN hữu ích này!


slide.
Hình 1: Chế độ tiết kiệm PIN STAMINA Mode trên Xperia Tablet Z

Tuổi thọ PIN đóng một vài trò rất quan trọng đối với nhiều người dùng, và đây là một trong những thứ mà Sony cần phải nghiên cứu thật nhiều để cải thiện đối với những chiếc di động của mình. Họ đã nhận ra rất nhiều lượng điện năng tiêu thụ trên 1 chiếc smartphone hoặc máy tính bảng đã phải đổ dồn vào các hoạt động chạy nền của ứng dụng và games khi thiết bị không được sử dụng. Và bây giờ, với chế độ tiết kiệm PIN STAMINA Mode, các ứng dụng này sẽ không được phép đồng bộ và kiểm tra trạng thái khi màn hình tiết bị đã được tắt.

Chế độ STAMINA Mode được xây dựng dựa trên công nghệ tương tự với Chế độ chờ mở rộng (Extended Standby Mode) đã có mặt trên một vài Xperia smartphones của năm ngoái. Sau 1 phút kể từ khi màn hình được tắt, đường truyền dữ liệu di động (data traffic) sẽ tự động ngắt và các ứng dụng chạy nền sẽ không thể tự động kích hoạt chiếc di động từ trạng thái chờ. Khi bạn mở màn hình lên lại, các ứng dụng này sẽ hoạt động trở lại bình thường. Và bởi vì địa chỉ IP của chiếc di động vẫn được giữ nguyên, các bạn vẫn có thể truy cập vào mạng ngay lập tức và có thể tiếp tục kiểm tra trạng thái, cũng như hiển thị thông báo trạng thái như bình thường.

Khi chế độ tiết kiệm PIN STAMINA Mode được kích hoạt, bạn sẽ vẫn nhận được cuộc gọi, tin nhắn SMS và MMS bình thường. Các ứng dụng Lịch (Calendar)Báo thức (Alarm) cũng sẽ hoạt động bình thường. Trong khi đó, đèn LED sẽ chỉ nháy sáng khi thiết bị sắp hết PIN mà thôi.

Mặc định thì chế độ STAMINA Mode này sẽ ở trạng thái tắt, và các bạn có thể dễ dàng kích hoạt nó bằng cách vào thiết lập Quản lý PIN (Power Management).

02.
Hình 2: Giao diện thiết lập quản lý PIN trên Xperia smartphone

Khi chế độ STAMINA Mode đang chạy, bạn sẽ có được những gợi ý giúp bạn tiết kiệm thêm nhiều dung lượng PIN hơn, đồng thời kéo dài được thời gian hoạt động của thiết bị. Ví dụ, nếu bạn không bật chế độ STAMINA Mode và tắt màn hình trong vòng 6 tiếng hoặc hơn, bạn sẽ nhận được một gợi ý ở thanh thông báo khuyên bạn nên bật chế độ STAMINA Mode. Bên cạnh đó, bạn cũng sẽ được thông báo về các ứng dụng nào đang tiêu hao nhiều điện năng nhất.


Tuỳ chỉnh chế độ STAMINA Mode – Whitelist những ứng dụng quan trọng

Một tính năng cực kỳ hữu ích khác của STAMINA Mode là trên thực tế bạn có thể thiết lập để những ứng dụng quan trọng vẫn hoạt động chạy nền ngay cả khi đang mở STAMINA Mode (hay còn gọi là whitelist các ứng dụng này).

Việc này sẽ rất có ích nếu như bạn vẫn muốn nhận những tin nhắn trên ứng dụng chat hay muốn máy vẫn tiếp tục cập nhật các trạng thái trên trang mạng xã hội của bạn. Chẳng hạn nếu bạn muốn ứng dụng chat Google Talk của bạn vẫn tiếp tục chạy và nhận tin nhắn chat từ bạn bè ngay cả khi mở STAMINA Mode, bạn chỉ cần thêm ứng dụng này vào danh sách “APPS ACTIVE IN STANDBY” (Hình 3, 4, 5).

Bên cạnh đó bạn còn có thể đặt định mức cho PIN. Điều này có nghĩa là bạn sẽ thiết lập để ứng dụng STAMINA Mode tự động kích hoạt khi dung lượng PIN tụt xuống một mức độ nào đó mà bạn đã định sẵn từ trước.

03. Hình 3, 4, 5: Tuỳ chỉnh thiết lập cho chế độ tiết kiệm PIN STAMINA Mode

Hiện tại chế độ tiết kiệm PIN STAMINA Mode đang được tích hợp trên các Xperia smartphone ra từ đầu năm 2013 này, bao gồm: Xperia Z, Xperia ZL, Xperia Tablet Z, Xperia SP và Xperia L.


---


ĐÁNH GIÁ CỦA SECAFE SAU KHI TRẢI NGHIỆM CHẾ ĐỘ STAMINA MODE TRÊN XPERIA Z (C660X)

Qua trải nghiệm thực tế chế độ STAMINA Mode trên Xperia Z phiên bản quốc tế, theo đánh giá cá nhân của SECafe, chế độ này tỏ ra hoạt động rất tốt ngay cả khi bạn bật thường xuyên. Điểm ấn tượng là khi sử dụng chế độ này, mình gần như không cần quan tâm nhiều đến việc bật/tắt Wifi hay kết nối mạng dữ liệu. Việc hỗ trợ tùy chỉnh những ứng dụng được phép chạy nền giúp mẫu điện thoại có thể đảm bảo được việc những ứng dụng thường xuyên sử dụng như mạng xã hội, email vẫn hoạt động bình thường, bên cạnh đó những ứng dụng khác đều được tắt triệt để khi chế độ STAMINA Mode được kích hoạt. Chính điều này đã giúp ích rất nhiều trong việc giảm thiểu thất thoát năng lượng pin đối với những ứng dụng chạy nền.

06.
Hình 6: Chế độ Sleep và Hibernate dường như được kết hợp trong chế độ STAMINA Mode trên Xperia Z

Về một mặt nào đó, mình cảm nhận chế độ STAMINA Mode gần như là sự kết hợp giữa 2 chế độ SleepHibernate mà các bạn vẫn thường biết đến trên laptop. Khi bạn tắt màn hình điện thoại, các ứng dụng gần như được tắt triệt để (trừ những ứng dụng được cho phép chạy nền), nhưng khi bạn mở màn hình điện thoại, ngay lập tức mọi thứ đều trở lại hoạt động bình thường như lúc bạn chưa tắt màn hình.

Ví dụ như: Khi mình mở wifi, mở Trình duyệt web đọc bài trên SECafe.vn :p sau đó mình bấm phím Home để thoát nhanh ứng dụng (lúc này ứng dụng sẽ vẫn chạy nền và đang truy cập vào SECafe.vn. Tiếp tục mở trò chơi Bejeweled 2 lên… đang chơi nửa chừng, mình bấm phím Home để ra màn hình chính, sau đó chuyển sang trình ứng dụng đọc văn bản là Kingsoft Office để đọc tài liệu. Một chút sau mình lại bấm phím Home để thoát nhanh ra ngoài, chuyển sang mở ứng dụng File Manager và truy cập vào một số thư mục để tìm file mình cần…. Sau đó chút công chuyện, mình bấm tắt màn hình và đi ra ngoài khoảng 1 tiếng. Theo như cơ chế hoạt động của chế độ STAMINA Mode thì các bạn có thể hiểul à lúc này các ứng dụng mình đã sử dụng sẽ được tắt hoàn toàn nhé.

07.
Hình 7: Giao diện các ứng dụng chạy nền và các ứng dụng được khởi chạy gần nhất (Recent Apps) trên Xperia Z
Khi mình cầm điện thoại trở lại, mình vẫn đang ở chương trình quản lý File Manager tại đúng folder mà trước đó mình duyệt file, mình bấm nút Recent Apps và thử truy cập vào 3 ứng dụng trước đó (mà mình đã thoát ra bằng phím home), tất cả đều được khởi động vào đúng trạng thái cũmà mình đã sử dụng gần như tức thì…

Vâng! Thực tế mọi smartphone trên thị trường hiện nay đều có thể hoạt động đa nhiệm như vậy, nhưng không có chế độ STAMINA Mode và cách quản lý ứng dụng và quản lý pin một cách thông minh, những smartphone đó với hoạt động tương tự sẽ không thể đạt được thời lượng pin sử dụng ấn tượng như trên Xperia Z.

Bạn nghĩ sao khi một chiếc smartphone với cấu hình cao cấp như Xperia Z lại mang trong mình sự kết hợp từ những chế độ hoạt động hữu ích như trên laptop? Chế độ STAMINA Mode là điều phản ánh rõ ràng nhất về vấn đề này.

Hiện tại về hoạt động, chế độ STAMINA Mode thật sự mang lại thời lượng pin sử dụng rất tốt như Sony quảng cáo.

09.
Hình 9: STAMINA Mode mang lại thời lượng pin ấn tượng cho Xperia Z

Một điểm thú vị là khi chế độ STAMINA Mode đã được kích hoạt, tại thời điểm bạn bắt đầu sạc điện thoại, chế độ này sẽ tự động được tắt (nhằm duy trì tối đa các hoạt động chạy nền vì lúc này điện thoại đang được cung cấp điện mà) và khi bạn rút sạc, chế độ STAMINA Mode sẽ tự động được kích hoạt.


---


Nếu như bạn có bất kỳ ý kiến đánh giá gì về chế độ tiết kiệm PIN STAMINA Mode này, hãy đưa ra bình luận bên dưới để mọi người cùng thảo luận nhé!

Bài viết được thực hiện bởi boy_ice1987 và fox@SECafe.vn​ 

Thứ Tư, 16 tháng 11, 2016

ANDROID TỰ BACKUP DỮ LIỆU NÀO, CÁI NÀO PHẢI TỰ LÀM, CÁCH FULL BACKUP KHÔNG CẦN ROOT, KHÔNG RECOVERY

Hầu hết những dữ liệu trên điện thoại Android sẽ được Google tự động backup, nhưng thực chất thì cái gì được tự sao lưu còn cái gì bạn phải tự sao lưu? Trong topic này xin chia sẻ với anh em những điểm quan trọng mà anh em cần biết về chức năng auto backup của Android cũng như một cách full backup điện thoại Android không cần root, không cần recovery gì phức tạp hết.

Google tự backup cho bạn những thứ gì?

Dịch vụ tự động sao lưu mà Google tích hợp vào Android tên là Android Backup Service. Mặc định, dịch vụ này sẽ sao lưu tất cả những dữ liệu liên quan tới app Google và tài khoản Google của bạn. Một số cái đơn giản và dễ thấy đó là danh bạ, sự kiện trong lịch, các trang web bạn đã xem hoặc đã lưu trong Chrome, các file Google Docs, Google Drive, thậm chí là cả thư nháp Gmail... Những thứ này về cơ bản là đang được sync với máy chủ Google đó thôi chứ không phải là cái gì đó quá ghê gớm. Bạn có thể xem các thiết lập này bằng cách vào Settings > Accounts > Google.

Đó là chuyện liên quan tới Google, ngoài ra Android Backup Service còn sao lưu cho bạn cấu hình mà bạn đã thiết lập cho điện thoại của mình. Ví dụ, nó sẽ sao lưu các mạng Wi-Fi đã truy cập để khi bạn có mua máy mới thì cũng không cần vào lại Wi-Fi nhà mình, hay việc tinh chỉnh độ sáng, thời gian tự tắt màn hình hoặc chế độ rung/chuông cũng được sao lưu.


Full_back_up_Android_Google_Services_1.jpg

Tất cả mọi ứng dụng bạn đã mua hoặc download miễn phí từ Google Play Store cũng được sao lưu lại tự động. Vậy nên lần sau mua máy mới hoặc reset thiết bị đang xài thì bạn có thể tải chúng về mà không mất phí gì thêm. Tính năng tự sao lưu app đã download cũng rất hữu ích vì nó giúp bạn không phải tải về thủ công từng app. Khi chọn restore từ thiết bị cũ lúc thiết lập điện thoại mới, danh sách app cần thiết sẽ tự xuất hiện trên máy bạn và bạn chỉ cần ngồi chờ Android download xong chúng là có thể tiếp tục sử dụng. Thử tưởng tượng bạn có 50 app cài vào máy, giờ reset xong phải search và download lại từng app thì rất cực khổ.

SMS và lịch sử cuộc gọi cũng được sao lưu lại đầy đủ, tuy nhiên bạn sẽ không thể truy cập nó từ một giao diện web mà chỉ áp dụng khi bạn restore lại từ bản backup khi chuyển sang điện thoại mới hoặc chạy factory reset cho cái máy đang xài.

Full_back_up_Android_Google_Services_3.jpg

Có một lưu ý cực kì quan trọng mà mình muốn chia sẻ với anh em: trong hầu hết những bản ROM cook mà mình sử dụng, chúng không thể restore dữ liệu khi bạn chuyển về xài ROM stock. Bản thân các ROM cook đôi khi cũng không hỗ trợ restore từ bản backup của một ROM khác, do đó bạn sẽ phải tự cài lại app, tự vào lại mạng Wi-Fi, tự thiết lập lại các settings mong muốn và đương nhiên là mất luôn SMS và lịch sử cuộc gọi. Lời khuyên của mình cho vụ sao lưu SMS và call log đó là bạn nên xài app riêng, tham khảo ở đây.

Nếu bạn chỉ xài ROM stock thì bạn không phải lo gì cả, bạn có thể restore ngược lại thoải mái, thậm chí trước xài máy HTC thì vẫn còn thể restore sang một cái Samsung mà không gặp bất kì vấn đề gì.

Google không tự backup những thông tin gì?
  • Dữ liệu xác thực qua app Google Authenticator
  • Các settings riêng cho từng dòng, từng hãng điện thoại
  • Thiết bị Bluetooth đã pair
  • Passcode và vân tay (nếu máy bạn có)
  • Dữ liệu file tạo ra bởi các app (ví dụ: file nhạc do NhacCuaTui hay ZingMP3 download về điện thoại)
  • Dữ liệu game và app: cái này phụ thuộc vào lập trình viên, các bạn dev game phải kích hoạt tính năng Android Backup Service cho ứng dụng của mình thì Android mới tự sao lưu, còn không thì thôi
  • Cấu hình của app: ví dụ như các báo thức bạn cài trong app đồng hồ thường không được tự sao lưu. Lại một lần nữa, việc này phụ thuộc vào các bạn lập trình viên
Với các loại dữ liệu mà Google không tự backup, mời anh em xem topic này để biết thêm thông tin và cách backup nhé: https://tinhte.vn/threads/cam-nang-...thoai-android-tu-co-ban-den-nang-cao.2634632/

[Cẩm nang] Các cách backup điện thoại Android, từ cơ bản đến nâng cao

Hai năm trước đã chia sẻ với anh em cách backup điện thoại Android nhưng giờ đã lỗi thời, nay update lại một hướng dẫn mới phù hợp hơn cho những bản...
tinhte.vn


Cách chạy backup full mà không cần root, không cần recovery

Mình vừa tình cờ tìm được một cách backup rất hay, nó có sẵn trong Android luôn, có điều bị ẩn đi mà thôi. Tính năng này tên là Local Backup, nó cho phép sao lưu dữ liệu trên toàn bộ điện thoại của bạn sang máy tính và chứa trong 1 file duy nhất. Khi mua điện thoại mới về hoặc khi reset lại máy hiện tại, bạn chỉ việc restore từ file này lại là xong, toàn bộ dữ liệu, app đều có sẵn hết. Cách làm như sau:

Video hướng dẫn (demo bằng macOS, Windows là tương tự, nhớ là lệnh không có dấu chấm và xéo ./ )

Với Windows:

Bước 1: download bộ adb cho Windows mình đã đóng gói sẵn cho anh em ở đây. Giải nén ra, cài file adb-setup.exe.

Bước 2: mở Command Prompt > gõ lệnh cd <đường dẫn tới thư mục chứa thư mục đã giải nén>. Ví dụ: cd C:/Users/duyluan/Desktop/adb

Bước 3: bật chế độ Developer trên điện thoại. Nếu chưa bật, bạn cần vào Settings > About phone > chạm vào dòng Build Number 7 lần > bấm back 1 lần > vào menu Developer > Enable USB Debugging.

Bước 4: kết nối điện thoại với máy tính

Bước 5: trong cửa sổ dòng lệnh Command Prompt, gõ lệnh adb devices. Đảm bảo bạn đã thấy 1 thiết bị xuất hiện ở đây. Nhớ là nếu điện thoại có hỏi gì đó về việc cho phép máy tính kết nối vào thì chọn OK trên màn hình điện thoại.

Bước 6: trong cửa sổ dòng lệnh, gõ lệnh adb backup -apk -shared -all -f backup.ab. Máy sẽ bắt đầu sao lưu, và bạn có thể được yêu cầu unlock và nhập passcode vào điện thoại của mình. Một file mới tên là backup.ab sẽ được tạo ra trong thư mục mà bạn giải nén khi nãy, đây chính là file backup của bạn.

Bước 7: khi đã sao lưu xong hết, màn hình điện thoại sẽ báo Backup Finish. Chép file backup.ab ra chỗ nào đó an toàn.

Bước 8: khi cần restore lại điện thoại, bạn cũng làm như trên, chép file backup.ab vào thư mục adb, nhưng tới bước 6 thì nhập lệnh adb restore backup.ap để khôi phục lại máy.

Với OS X:

Bước 1: download bộ adb cho Mac mình đã đóng gói sẵn cho anh em ở đây. Giải nén ra.

Bước 2: mở Terminal > gõ lệnh cd <đường dẫn tới thư mục chứa thư mục đã giải nén>. Ví dụ: cd C:/Users/duyluan/Desktop/adb

Bước 3: bật chế độ Developer trên điện thoại. Nếu chưa bật, bạn cần vào Settings > About phone > chạm vào dòng Build Number 7 lần > bấm back 1 lần > vào menu Developer > Enable USB Debugging.

Bước 4: kết nối điện thoại với máy tính

Bước 5: trong cửa sổ dòng lệnh Command Prompt, gõ lệnh adb devices. Đảm bảo bạn đã thấy 1 thiết bị xuất hiện ở đây. Nhớ là nếu điện thoại có hỏi gì đó về việc cho phép máy tính kết nối vào thì chọn OK trên màn hình điện thoại.

Bước 6: trong cửa sổ dòng lệnh, gõ lệnh adb backup -apk -shared -all -f backup.ab. Máy sẽ bắt đầu sao lưu, và bạn có thể được yêu cầu unlock và nhập passcode vào điện thoại của mình. Một file mới tên là backup.ab sẽ được tạo ra trong thư mục mà bạn giải nén khi nãy, đây chính là file backup của bạn.

Bước 7: khi đã sao lưu xong hết, màn hình điện thoại sẽ báo Backup Finish. Chép file backup.ab ra chỗ nào đó an toàn.

Bước 8: khi cần restore lại điện thoại, bạn cũng làm như trên, chép file backup.ab vào thư mục adb, nhưng tới bước 6 thì nhập lệnh adb restore backup.ap để khôi phục lại máy.

https://tinhte.vn/threads/android-tu-backup-du-lieu-nao-cai-nao-phai-tu-lam-cach-full-backup-khong-can-root-khong-recovery.2658410/

Thứ Năm, 10 tháng 11, 2016

LÀM CÁCH NÀO ĐỂ THÊM HOẶC XÓA TÀI KHOẢN ĐÃ LƯU TRÊN ĐIỆN THOẠI CỦA TÔI?

Tìm hiểu cách thực hiện:
Cách thiết lập tính năng đăng nhập bằng một lần nhấn trên điện thoại hoặc máy tính bảng:

Khi đăng nhập vào ứng dụng Facebook lần đầu tiên trên thiết bị, bạn sẽ nhìn thấy lời nhắc sử dụng tính năng đăng nhập bằng một lần nhấn thay vì nhập email hoặc số điện thoại và mật khẩu trong tương lai.
Sau khi thiết lập tính năng đăng nhập bằng một lần nhấn, chỉ cần nhấn vào ảnh đại diện để đăng nhập. Để tăng cường bảo mật, bạn cũng có thể thêm mã khóa gồm 4 chữ số.
Lưu ý: nếu đã loại bỏ lời nhắc hoặc xóa tài khoản đã lưu khỏi điện thoại của mình trước đây, bạn sẽ không nhìn thấy tùy chọn đăng nhập bằng một lần nhấn.
Cách đăng nhập hoặc lưu tài khoản khác trên điện thoại hoặc máy tính bảng:

  1. Nhấn vào Đăng nhập vào tài khoản khác ở cuối màn hình đăng nhập
  2. Nhập email hoặc số điện thoại được kết nối với tài khoản
  3. Nhập mật khẩu của bạn và nhấn vào Đăng nhập
  4. Nếu bạn đang đăng nhập vào ứng dụng Facebook lần đầu tiên trên thiết bị này, hãy nhấn vào OK trên trang Mới! Đăng nhập nhanh hơn để lưu tài khoản
Cách xóa tài khoản khỏi điện thoại hoặc máy tính bảng:

  1. Nhấn vào Cài đặt đăng nhập ở cuối màn hình đăng nhập
  2. Nhấn vào [Tên của bạn]
  3. Nhấn vào Xóa tài khoản khỏi điện thoại 
  4.  
  5. https://www.facebook.com/help/iphone-app/670304209712363?helpref=faq_content 

Thứ Ba, 1 tháng 11, 2016

LỖI “UNFORTUNATELY, CAMERA HAS STOPPED” TRÊN THIẾT BỊ ANDROID

Camera là một phần quan trọng trên các dòng điện thoại thông minh, trong đó có Android. Người dùng sử dụng Camera để chụp, lưu lại các khoảnh khắc đáng nhớ của mình, hay chỉ đơn giản là để selfie. Tuy nhiên thời gian gần đây khá nhiều người dùng Android gặp phải lỗi “Unfortunately Camera Has Stopped” khi mở ứng dụng Camera trên thiết bị Android để chụp hình.
Trong bài viết dưới đây Quản trị mạng sẽ hướng dẫn bạn một số cách để khắc phục lỗi “Unfortunately Camera Has Stopped” trên ứng dụng Camera thiết bị Android.

1. Khởi động lại Camera

Lỗi “Unfortunately camera has stopped” xuất hiện trên thiết bị Android của bạn có thể là do camera được sử dụng trong một khoảng thời gian dài. Để khắc phục lỗi, rất đơn giản bạn chỉ cần thoát ứng dụng camera, sau đó chờ khoảng 30 giây rồi khởi động lại ứng dụng và kiểm tra xem lỗi còn hay không.
Khi gặp lỗi “Unfortunately camera has stopped”, giải pháp nhanh nhất là khởi động lại ứng dụng. Tuy nhiên đây chỉ là giải pháp tạm thời, và nếu lỗi vẫn còn bạn có thể áp dụng một số giải pháp dưới đây để khắc phục.

2. Khởi động lại thiết bị Android

Thông thường để khắc phục các lỗi, sự cố xảy ra trên thiết bị Android cũng như thiết bị iOS, người dùng thường hay áp dụng giải pháp là khởi động lại thiết bị của mình.
Do đó để khắc phục lỗi “Unfortunately camera has stopped” bạn có thể thử áp dụng giải pháp là khởi động lại thiết bị Android của mình và kiểm tra xem lỗi còn xuất hiện hay không. Nếu lỗi vẫn còn xảy ra thì nguyên nhân gây lỗi có thể là do tập tin nào đó trên thiết bị Android đã bị lỗi.
Khởi động lại thiết bị Android

3. Xóa tập tin bộ nhớ cache Camera

Bộ nhớ cache của Camera lưu trữ các tập tin hỗ trợ ứng dụng Camera chạy nhanh hơn. Các tập tin bộ nhớ cache được tạo ra hỗ trợ ứng dụng chạy mượt hơn nhưng tuy nhiên trong một số trường hợp các tập tin này có thể bị lỗi và là nguyên nhân gây ra lỗi không cho phép sử dụng ứng dụng camera.
Để khắc phục lỗi “Unfortunately camera has stopped”, bạn có thể xóa các tập tin bộ nhớ cache này đi.
Và bạn có thể yên tâm rằng các dữ liệu quan trọng trên thiết bị Android không hề bị mất, tuy nhiên trong những lần tiếp theo khi mở ứng dụng quá trình sẽ mất một khoảng thời gian dài để load.
Để xóa tập tin bộ nhớ cache Camera, bạn thực hiện theo các bước dưới đây:
  • Mở ứng dụng Settings trên thiết bị Android của bạn.
  • Tìm và nhấn chọn Apps (hoặc Applications, tùy vào thiết bị Android của bạn), sau đó nhấn chọn Application manager.
  • Trên cửa sổ tiếp theo vuốt sang trái cho đến khi nào mở đến tab All.
  • Tại đây bạn tìm và nhấn chọn ứng dụng Camera.
  • Nhấn chọn Force Stop để kết thúc ứng dụng.
  • Sau đó nhấn chọn Clear Cache để xóa bộ nhớ cache của ứng dụng.
Xóa tập tin bộ nhớ cache Camera

4. Xóa tập tin dữ liệu của ứng dụng Camera

Trong khi các tập tin bộ nhớ cache tương đối vô hại và khi xóa các tập tin này đi không hề ảnh hưởng đến ứng dụng của bạn. Các tập tin dữ liệu bao gồm các thiết lập cá nhân mà bạn thiết lập cho ứng dụng. Điều này có nghĩa là khi xóa các tập tin dữ liệu đồng nghĩa với việc bạn sẽ mất hết các thiết lập cá nhân.
Để xóa tập tin dữ liệu của ứng dụng Camera, bạn thực hiện theo các bước dưới đây:
  • Mở ứng dụng Settings trên thiết bị Android của bạn.
  • Tìm và nhấn chọn Apps (hoặc Applications, tùy vào thiết bị Android của bạn), sau đó nhấn chọn Application manager.
  • Trên cửa sổ tiếp theo vuốt sang trái cho đến khi nào mở đến tab All.
  • Tại đây bạn tìm và nhấn chọn ứng dụng Camera.
  • Nhấn chọn Clear Data để xóa tất cả các tập tin dữ liệu liên quan đến ứng dụng Camera.
Quá trình xóa các tập tin dữ liệu sẽ không xóa hình ảnh trên thiết bị Android, do đó bạn không cần phải lo lắng về vấn đề này.
Sau khi xóa xong các tập tin dữ liệu, tiến hành mở ứng dụng Settings lên và kiểm tra xem lỗi còn xuất hiện hay không.

5. Cập nhật (Update) Software

Một số nguyên nhân gây ra lỗi trên ứng dụng Camera hoạt động không đúng cách có thể là do lỗi phần mềm (software). Nếu đã “trì hoãn” việc cập nhật (update) phần mềm trên thiết bị quá lâu, khi đó bạn nên cập nhật phần mềm để hỗ trợ các ứng dụng trên thiết bị hoạt động đúng cách.
Bản cập nhật sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề liên quan đến phần mềm. Để kiểm tra các bản cập nhật mới nhất, bạn thực hiện theo các bước dưới đây:
  •  Mở ứng dụng Settings trên thiết bị Android của bạn.
  •  Tìm và nhấn chọn About Device.
  •  Nhấn chọn tùy chọn đầu tiên Software update hoặc System update.
Cập nhật (Update) Software
Thiết bị Android của bạn sẽ tự động kiểm tra các bản update và trên màn hình thiết bị bạn sẽ nhận được thông báo nói rằng phiên bản cập nhật mới nhất đã được cài đặt trên thiết bị của bạn hoặc phiên bản cập nhật có sẵn, bạn có thể cập nhật thiết bị của mình.
Nếu bản cập nhật có sẵn, sau đó bạn tiến hành cài đặt bản cập nhật trên thiết bị của mình rồi khởi động lại thiết bị và kiểm tra xem ứng dụng Camera đã hoạt động bình thường trở lại hay chưa.

6. Xóa tập tin bộ nhớ cache và dữ liệu cho ứng dụng Gallery

Để xóa tập tin bộ nhớ cache và dữ liệu cho ứng dụng Gallery, bạn thực hiện theo các bước dưới đây:
  • Mở ứng dụng Settings trên thiết bị Android của bạn.
  • Tìm và nhấn chọn Apps (hoặc Applications, tùy vào thiết bị Android của bạn), sau đó nhấn chọn Application manager.
  • Tìm và nhấn chọn ứng dụng Gallery.
  • Nhấn chọn Force Stop.
  • Nhấn chọn Clear Cache để xóa bộ nhớ cache của ứng dụng.
  • Nhấn chọn Clear Data để xóa các tập tin dữ liệu của Gallery.
  • Nhấn chọn OK để xác nhận xóa.
Xóa tập tin bộ nhớ cache và dữ liệu cho ứng dụng Gallery
Cuối cùng khởi động lại thiết bị Android của bạn và kiểm tra xem ứng dụng Camera đã hoạt động bình thường trở lại hay chưa.

7. Sử dụng ứng dụng Camera thứ 3

Nếu vẫn không khắc phục được lỗi hoặc chỉ đơn giản là bạn muốn sử dụng ứng dụng Camera khác, khi đó bạn có thể truy cập Google Play Store, tìm ứng dụng camera của bên thứ 3.
Tại đây có khá nhiều ứng dụng Camera có sẵn và bạn có thể lựa chọn tải về, cài đặt và sử dụng.
Sử dụng ứng dụng Camera thứ 3
Bạn đọc có thể tham khảo thêm một số ứng dụng camera tốt nhất dành cho thiết bị Android tại đây.

8. Sử dụng chế độ Safe Mode

Nếu không muốn sử dụng ứng dụng thứ 3, và bạn muốn khắc phục lỗi “Unfortunately camera has stopped” trên ứng dụng Camera, khi đó bạn cần tìm hiểu xem nguyên nhân gây ra lỗi là do ứng dụng nào mà bạn cài đặt trên thiết bị của mình.
Để kiểm tra xem ứng dụng nào là nguyên nhân gây ra lỗi bạn sẽ phải khởi động thiết bị Android của mình ở chế độ Safe Mode. Khi ở chế độ Safe Mode, tất cả các ứng dụng thứ 3 sẽ bị vô hiệu hóa, do đó bạn có thể "thu hẹp" được phạm vi tìm ứng dụng là nguyên nhân gây ra lỗi.
  • Nhấn và giữ nút Nguồn.
  • Lúc này trên màn hình thiết bị sẽ hiển thị Menu có các tùy chọn để tắt, khởi động,... lại thiết bị của bạn.
  • Bây giờ nhấn và chọn tùy chọn Power Off trên Menu.
  • Tiếp tục nhấn và giữ chọn đến khi trên màn hình xuất hiện cửa sổ popup.
  • Bạn sẽ được hỏi có muốn khởi động lại thiết bị ở chế độ Safe Mode hay không.
  • Nhấn chọn OK.
Sau khi thiết bị của bạn khởi động ở chế độ Safe Mode, tiến hành mở ứng dụng Camera và kiểm tra xem lỗi còn xuất hiện hay không.
Sử dụng chế độ Safe Mode
Nếu Camera hoạt động bình thường và không có bất kỳ lỗi nào xảy ra, thì nguyên nhân gây ra lỗi có thể là do ứng dụng thứ 3 được cài đặt trên thiết bị của bạn. Khi đó bạn có thể gỡ bỏ các ứng dụng mà bạn mới cài đặt gần đây, hoặc thực hiện Factory Reset.
Nếu lỗi còn xảy ra, bạn thực hiện tiếp giải pháp dưới đây.

9. Factory Reset

Quá trình Factory Reset sẽ “đưa” thiết bị Android của bạn trở về trạng thái ban đầu, tức là quay trở lại cài đặt gốc. Điều này đồng nghĩa với việc tất cả các dữ liệu và ứng dụng thứ 3 mà bạn đã cài đặt trên thiết bị sẽ bị “xóa sạch”.
Do đó trước khi thực hiện quá trình bạn nên tiến hành sao lưu các dữ liệu quan trọng trên thiết bị của mình để đảm bảo không bị mất bất cứ dữ liệu quan trọng nào.
Hãy chắc chắn rằng bạn tạo ra một bản sao lưu cho tất cả các dữ liệu bằng cách di chuyển tất cả các tập tin quan trọng sang thiết bị lưu trữ và sao lưu tài khoản của mình trên Google. Sau đó tiến hành quá trình reset.
  • Mở ứng dụng Settings trên thiết bị Android của bạn.
  • Tìm và nhấn chọn tùy chọn Backup and Reset.
  • Đánh tích vào hộp nằm kế bên mục Backup để sao lưu dữ liệu của bạn trên tài khoản Google.
  • Tiếp theo nhấn chọn Factory Reset để reset thiết bị của bạn về trạng thái thiết lập ban đầu.
  • Nhấn chọn Reset phone.
Factory Reset
Sau khi thiết bị Android của bạn khởi động xong, mở ứng dụng Camera lên và kiểm tra xem ứng dụng đã hoạt động hay chưa. Sau đó tiến hành restore (khôi phục) lại tất cả các tập tin và dữ liệu quan trọng của bạn.
Giải pháp này áp dụng được trên các thiết bị như  Motorola, Samsung (Samsung S4, Samsung S5, Samsung S6, Samsung S6 Edge, Samsung S7, Samsung S7 Edge, etc.), LG (LG G3, LG, G4, etc,), HTC và tất cả các thiết bị Android khác.

 http://quantrimang.com/loi-unfortunately-camera-has-stopped-tren-thiet-bi-android-day-la-cach-khac-phuc-126979

Thứ Sáu, 21 tháng 10, 2016

6 CÁCH GIÚP ĐIỆN THOẠI ANDROID KẾT NỐI VỚI TIVI

Kết nối điện thoại với tivi sẽ cho phép bạn chia sẻ hình, nhạc, video hoặc chiếu màn hình điện thoại lên màn ảnh rộng tivi, để tăng tính hấp dẫn của các nội dung giải trí. Vậy làm sao để kết nối điện thoại Android với tivi?

1Sử dụng kết nối MHL

Ngày nay, mặt dù kết nối không dây được ưa chuộng nhưng không phải vì thế mà kết nối có dây trở nên lỗi thời. Kết nối MHL là kết nối tiêu biểu cho điều đó. MHL là chuẩn kết nối giúp truyền hình ảnh, âm thanh từ thiết bị ra màn hình ngoài. Để thực hiện kết nối MHL, bạn phải trang bị một điện thoại có hỗ trợ MHL, tivi tối thiểu phải có cổng HDMI (nếu là cổng HDML có hỗ trợ MHL là tốt nhất), một sợi cáp MHL.

cac-cach-giup-dien-thoai-andoird-ket-noi-voi-tivi
Sợi cáp mHL

Các bước tiến hành cụ thể như sau:
Bước 1: Ghép nối đầu nhỏ nhất của cáp MHL vào cổng sạc của điện thoại.
cac-cach-giup-dien-thoai-andoird-ket-noi-voi-tivi

Gắn cáp MHL vào điện thoại

Bước 2: Nối đầu HDMI của dây MHL vào cổng HDMI của tivi, sau đó nối tiếp đầu USB vào cổng USB của tivi.
cac-cach-giup-dien-thoai-andoird-ket-noi-voi-tivi

Gắn đầu HDMI vào tivi

cac-cach-giup-dien-thoai-andoird-ket-noi-voi-tivi

Nối tiếp đầu USB vào tivi

Bước 3: Dùng remote bấm vào nút nguồn vào của tivi (nút này có thể được gọi là nút INPUT, SOURCE hoặc có biểu tượng dấu mũi tên, tuỳ tivi) ---> sau đó chọn vào tín hiệu MHL.
cac-cach-giup-dien-thoai-andoird-ket-noi-voi-tivi

Bấm vào nút nguồn trên điều khiển tivi

cac-cach-giup-dien-thoai-andoird-ket-noi-voi-tivi

Chọn vào HDMI 1/MHL

Bước 4: Lúc này tất cả mọi nội dung đang hiển thị trên điện thoại sẽ được chiếu lên màn hình lớn của tivi. Bạn sẽ dễ dàng xem phim, lướt web hay chơi game trên màn hình lớn của tivi.
cac-cach-giup-dien-thoai-andoird-ket-noi-voi-tivi

Kết quả thu được

Lưu ý: Cáp MHL hỗ trợ tốt nhất là với cổng HDMI (MHL) trên tivi. Còn nếu tivi nhà bạn chỉ có cổng HDMI thông thường, có thể cũng sẽ kết nối được, nhưng khả năng hỗ trợ không cao.
Một số tivi có cổng HDMI (MHL):

2Sử dụng tính năng chiếu màn hình điện thoại lên tivi

Ngày nay, hầu hết Smart tivi và một số Internet tivi đều có tính năng chiếu màn hình điện thoại lên tivi. Tính năng này có thể được đặt lên là Miracast, Mirroring, Screen Share, Phản chiếu hình ảnh.... tuy nhiên về bản chất, đều là hoạt động chiếu màn hình thông qua việc kết nối chung một mạng wifi.

Chiếu màn hình điện thoại lên tivi không cần cáp
Chiếu màn hình điện thoại lên tivi không cần cáp

Cách sử dụng tính năng này cũng khá đơn giản, bạn chỉ cần kết nối tivi và điện thoại chung một mạng wifi, sau đó thực hiện đúng các bước sau:
Bước 1: Kích hoạt phản chiếu hình ảnh/ Miracast, Screen Mirroring... trên tivi.
Bước 2: Kích hoạt tính năng này trên điện thoại. (Trên điện thoại, tính năng này nếu có sẽ nằm ở phần cài đặt, tuỳ hãng mà được đặt tên là chiếu màn hình, phản chiếu hình ảnh, chiếu màn hình của tôi, Screen Mirroring....).
Bước 3: Điện thoại dò tìm và kết nối với tivi, sau đó màn hình điện thoại sẽ chiếu lên tivi.
Một số tivi có tính năng chiếu màn hình điện thoại lên tivi:

3Sử dụng cổng hồng ngoại

Cách này có thể sử dụng điện thoại thông minh chạy hệ điều hành Android với tivi thường. Với một số điện thoại Android hiện đại của các hãng như: LG, Samsung, HTC, Sky… đa phần được trang bị cổng hồng ngoại vô cùng tiện lợi. Với cổng này, bạn sẽ dễ dàng sử dụng điện thoại điều khiển tivi thông qua ứng dụng được cài đặt sẵn. 
Một số điện thoại có cổng hổng ngoại:

4Sử dụng ứng dụng điều khiển tivi bằng điện thoại

Kho ứng dụng CH Play của điện thoại Android mang đến cho bạn hàng triệu ứng dụng tiện ích.Trong đó, các hãng tivi thường sẽ có riêng ứng dụng dùng để điều khiển Smart tivi của mình. Cụ thể là các ứng dụng sau:
Điều khiển tivi Samsung bằng điện thoại
Một số tivi có thể điều khiển bằng điện thoại:

5Đối với tivi Sony, bạn có thể dùng tính năng Photo Share hoặc Google Cast

Tất cả các model Internet tivi SonyAndroid tivi Sony hiện nay đều có tính năng Photo Share. Với tính năng này, bạn có thể chia sẻ hình ảnh từ điện thoại lên tivi dễ dàng (mỗi lần có thể kết nối được đến 10 chiếc điện thoại).
Trong khi đó, Google Cast là tính năng đặc biệt được tích hợp trên Android tivi Sony, cho phép bạn chiếu YouTube, chiếu hình từ điện thoại lên tivi.
Một số tivi Sony có tính năng Google Cast:

6Chiếu màn hình YouTube từ điện thoại lên tivi

Đối với Smart tivi Samsung, LG, Sony ra mắt từ 2015 trở về sau,và model Internet tivi D2780 của TCL, bạn có thể sử dụng tính năng chiếu màn hình YouTube lên tivi chỉ với 1 thao tác kết nối đơn giản chỉ cần điện thoại và tivi bắt chung một mạng wifi.
Xem thêm: Cách chia sẻ video YouTube từ điện thoại, máy tính bảng, laptop lên Smart tivi Samsung, LG, Sony

Chiếu YouTube từ điện thoại lên tivi
Chiếu YouTube từ điện thoại lên tivi

Trên đây là 6 cách kết nối điện thoại Android với tivi thông minh thông dụng nhất. Bạn còn biết thêm cách nào nữa không? Chia sẻ với mọi người ở bình luận bên dưới nhé!
  https://www.dienmayxanh.com/kinh-nghiem-hay/cac-cach-giup-dien-thoai-andoird-ket-noi-voi-tivi-632813