Thứ Sáu, 18 tháng 7, 2014

HƯỚNG DẪN DÙNG AIRPLAY ĐỂ LƯỚT IPHONE, IPAD TRÊN TIVI CỠ LỚN

ICTnews - So với những chiếc điện thoại thông minh khác, iPhone vẫn là nhất về khả năng phản chiếu lên tivi màn ảnh rộng với tính năng AirPlay có sẵn trong các phiên bản hệ điều hành iOS…

AirPlay là tính năng do Apple phát triển nhằm truyền tải không dây các tín hiệu âm thanh và hình ảnh giữa các thiết bị, cụ thể là từ iPhone, iPad đến Apple TV và các hệ thống hỗ trợ khác. Ngày ra đời 10 năm trước tính năng này chỉ được gọi là AirTunes vì chỉ được dùng để nghe nhạc (âm thanh), nhưng nay AirPlay đã thực sự là phương tiện trung gian hoàn hảo. Không chỉ vậy, với AirPlay người dùng iPhone, iPad còn có thể chiếu (mirror) màn hình thiết bị di động của mình lên tivi màn ảnh rộng.
Google có thể đang cố gắng bắt kịp Apple khi ngoài chức năng chia sẻ nội dung giải trí trực tuyến, thiết bị Chromecast đã được trang bị thêm tính năng Cast Screen cũng để chiếu màn hình di động lên tivi. Tuy nhiên trong khi AirPlay hỗ trợ rộng rãi trên các thiết bị từ iPhone 4 trở lên và chạy hệ điều hành iOS 4.2 trở lên, Cast Screen của ChromeCast lại mới chỉ xuất hiện trên thiết bị chạy Android 4.4.2 trở lên (Android mới nhất là 4.4.4).
Điều bất lợi duy nhất của Apple TV so với Chromecast có lẽ chỉ là giá đắt hơn. Giá tham khảo cho một “miếng” Apple TV thế hệ thứ 3 là khoảng 2,5 triệu đồng.
A1-Huong-dan-dung-AirPlay-iOS-iPhone-iPad-Apple-TV.jpg
Hướng dẫn dùng AirPlay: Với Apple TV, rất nhiều đời iPhone hay iPad khác nhau có thể dùng tính năng AirPlay có sẵn để chiếu màn hình lên tivi cỡ lớn.
Hướng dẫn thiết lập AirPlay trên Apple TV
Sau khi có thiết bị Apple TV, hãy cắm vào tivi theo cổng HDMI và cũng lưu ý rằng thiết bị này cần sử dụng chung mạng Wi-Fi với iPhone, iPad nguồn của bạn. Bài này sẽ không hướng dẫn chi tiết cách lắp đặt Apple TV mà sẽ chỉ hướng dẫn cách thiết lập tính năng AirPlay trên Apple TV.
Bước 1: Nếu chưa thấy tính năng AirPlay trong giao diện phần mềm điều khiển của Apple TV, hãy chọn Settings => General => Update Software => Download và Install.
Bước 2: Nếu đã có AirPlay trên Apple TV hãy nhớ bật nó lên.  Hãy vào Settings => AirPlay và bật On. Đương nhiên trong mục này bạn còn nhiều lựa chọn tùy chỉnh khác, chẳng hạn như đặt tên riêng Apple TV của bạn.
A2-Huong-dan-dung-AirPlay-iOS-iPhone-iPad-Apple-TV.jpg
Hướng dẫn dùng AirPlay: Để bật hỗ trợ AirPlay lên, hãy vào Settings => AirPlay và bật On (mũi tên).
Hướng dẫn dùng AirPlay trên iPhone
Vì tính năng AirPlay đã có sẵn trên iOS nên việc sử dụng rất đơn giản. ICTnews sẽ chỉ ra 3 cách để dùng AirPlay trên một chiếc iPhone.
- Cách 1
Bạn hãy nhấn đúp Home để vào chế độ đa tác vụ (multitasking) => sau đó lướt thanh đa tác vụ sang bên trái => nhấn vào biểu tượng AirPlay => chọn thiết bị Apple TV dò được.
B1-Huong-dan-dung-AirPlay-iOS-iPhone-iPad-Apple-TV.jpg
Hướng dẫn dùng AirPlay: Hãy nhấn đúp Home để vào chế độ đa tác vụ (multitasking) => sau đó lướt thanh đa tác vụ sang bên trái => nhấn vào biểu tượng AirPlay (khoanh tròn) => chọn thiết bị Apple TV dò được (mũi tên).
Tiếp  đến chuyển tùy chọn Mirroring sang ON là được.
B2-Huong-dan-dung-AirPlay-iOS-iPhone-iPad-Apple-TV.jpg
Hướng dẫn dùng AirPlay: Chuyển tùy chọn Mirroring sang ON.
- Cách 2
Với cách này bạn sẽ không vào chế độ đa tác vụ mà vào trung tâm điều khiển Control Center bằng thao tác vuốt lên từ đáy màn hình iPhone. Sau đó hãy chọn AirPlay.
C1-Huong-dan-dung-AirPlay-iOS-iPhone-iPad-Apple-TV.jpg
Hướng dẫn dùng AirPlay: Vào trung tâm điều khiển Control Center bằng thao tác vuốt lên từ đáy màn hình iPhone, sau đó hãy chọn AirPlay (khoanh tròn).
- Cách 3
Nếu không chiếu toàn bộ hoạt động trên điện thoại của bạn lên tivi thì bạn cũng có thể chiếu riêng ảnh, phim hay hoạt động gói gọn trong bất kỳ ứng dụng nào hỗ trợ AirPlay, như Safari chẳng hạn. Ứng dụng nào hỗ trợ AirPlay cũng sẽ đều có biểu tượng tương tự như các cách trên để bạn phát hình lên tivi.

Anh Hào 

Thứ Ba, 15 tháng 7, 2014

PHÂN BIỆT CPU HÀNG BOX VÀ HÀNG TRAY

Cụm từ hàng Box và hàng Tray là gì ? Làm sao xác định được CPU đang sử dụng là Box hay Tray ? Thông tin trên Internet đa chiều nhưng sau khi tìm hiểu, có rất nhiều người dùng vẫn rất mơ hồ về vấn đề này. Bài viết hôm nay được thực hiện bởi nhóm nghiên cứu sản phẩm của TLC sẽ giải đáp toàn bộ thắc mắc trong đầu mọi người bấy lâu nay.

                    Phân biệt CPU hàng Box và hàng Tray


Trước tiên cụm từ hàng box và hàng Tray ám chỉ CPU ( thường được nhắc đến nhiều nhất ). Và hiện tại có hai nhà sản xuất CPU lớn nhất thế giới hiện nay là Intel và AMD. Ở đây chúng ta chỉ nhắc đến Intel và đối với AMD cũng tương tự như vậy .

  • CPU hàng BOX là gì ?

CPU hàng box là loại mà CPU và quạt được đặt trong một hộp giấy với khung nhựa bọc CPU - Fan đi kèm rất chắc chắn và an toàn khi vận chuyển, trên vỏ hộp được in các thông tin về sản phẩm đầy đủ, rõ ràng, kèm tản nhiệt và tem chứng nhận của nhà phân phối Intel với catalo trong hộp đi kèm. Một cách nói ví von là " CPU mặc quần áo " .

Hình minh họa CPU hàng BOX.  photo CPU1.jpg

 photo CPU3.jpg

  • CPU hàng TRAY là gì ?

Là loại CPU được bán với một số lượng lớn cho các nhà sản xuất máy tính khác ( OEM ), và CPU này không kèm quạt không có giấy hộp đi kèm như CPU hàng box. CPU hàng Tray sẽ được nhà sản xuất máy tính lắp quạt và tản nhiệt để phù hợp với cấu tạo không gian máy tính của họ và cũng là một cách làm giảm giá thành sản phẩm xuất xưởng của họ. Vì một số lý do bao giờ các nhà sản xuất máy tính cũng nhập về một số lượng CPU lớn hơn với số lượng họ cần, chính vì thế, khi các CPU này không dùng đến thì họ sẽ tìm cách tuồn ra ngoài thị trường, vì nhu cầu của loại này ở thị trường rất cao. Tuy nhiên như đã nói ở trên thì CPU này sẽ không có các " đồ nghề" đi kèm hay nói một cách ví von là " CPU khỏa thân " .


Hình minh họa CPU hàng TRAY  photo i3_3220Original_brand_new_tray_cpu.jpg


  • Sự giống nhau và khác nhau về chế độ bảo hành của hàng BOX và hàng TRAY ?

CPU hàng Box được Intel cam kết thực hiện chế độ bảo hành 3 năm cho người dùng cuối ( End User ) thông qua các đại lý phân phối của Intel, bao gồm quạt ( kèm tản nhiệt đi theo ).
CPU hàng Tray thì ngược lại với CPU hãng Box vì nó không được Intel cho hướng chế độ bảo hành 3 năm mà chế độ bảo hành của nó ( nếu có ) phụ thuộc vào thoả thuận giữa nhà sản xuất máy tính đã bán nó và đơn vị OEM cũng như phân phối sản phẩm. Tất nhiên sản phẩm hàng Tray này không có quạt và quạt này ( nếu có ) cũng không được bảo hành.
Hiện nay, về bản chất thì CPU là linh kiện khó chết nhất trong một hệ thống máy tính mua ( nếu ko phải do cháy nổ hoặc ép xung quá cao… ) thì tỉ lệ rủi ro cực thấp. Chính vì điều đó, ở một số ít các đơn vị phân phối sản phẩm CPU hàng Tray hoặc các công ty bán lẻ đều có chế độ bảo hành cho CPU của họ bán ra nhẵm hỗ trợ tốt hơn cho khách hàng và thời hạn bảo hành này có thể là 1 năm hoặc 3 năm như CPU chính hãng tùy theo chính sách từng đơn vị.

  • Về chất lượng của hàng BOX và hàng TRAY ?

Một CPU tốt là CPU khi hoàn thành chế tạo sẽ trải qua giai đoạn Class Test để kiểm thử hiệu năng, độ ổn định, mức tiêu thụ điện năng nhằm tìm ra những sản phẩm tốt nhất. Sau khi vượt qua giai đoạn Class Test thì sẽ tiến hành tập hợp vào các khay và sẵn sàng được đóng hộp bán ra thị trường hoặc chuyển tới các đơn vị OEM.
Tuy nhiên, có nhiều trường hợp, các lô hàng Tray được đặt hàng từ trong nhà máy sản xuất, có thể bỏ qua giai đoạn Class Test và Tập hợp mà chỉ xuất thẳng để nhập về cho OEM. OEM sau khi lắp máy mới tiến hành kiểm tra burning ( tương tự như Class Test ) trên máy bộ thành phẩm để chọn ra sản phẩm tốt bán ra thị trường và các sản phẩm này về chất lượng khi xuất ra bán rất cao do đã được kiểm định chặt chẽ. Có một vấn đề phát sinh ở đây, đó là xảy ra trường hợp một số nhà phân phối lấy lí do nhập hàng giúp cho OEM sẽ để dành ra một chút hàng Tray để bán ra thị trường và lưu ý là 100% các sản phẩm này không được trải qua giai đoạn kiểm định như trên nên tỉ lệ lỗi khi sử dụng ở những sản phẩm này rất cao.

Ngoài ra, CPU hàng Tray không được bảo quản tốt cũng như không kèm đồ nghề xịn đi kèm như CPU hàng Box cho nên chất lượng của nó sau khi đến tay người dùng cuối là khó có thể nói khẳng định, thêm nữa quạt và tản nhiệt đi kèm ( nếu có ) thì chưa hẳn các loại đó đã là hàng xịn ( được nhà sản xuất hoặc nhập khẩu- phân phối đưa thêm vào, mà cái này thì có trời mới biết nó thế nào trong quá trình sử dụng và lắp đặt).

  • Về giá cả của CPU hãng BOX và CPU hàng TRAY ?

Vì các lý do như đã nêu trên CPU hàng BOX bao giờ cũng có giá cao hơn CPU hàng TRAY (CPU Tray đặt từ nhà máy không qua khâu kiểm định và đóng gói rất rẻ so với hàng được kiểm định hoặc BOX )
Tùy vào nhu cầu + tài chính cũng như khả năng mạo hiểm của mỗi người dùng thì họ sẽ có cách chọn lựa sản phẩm như thế nào cho phù hợp .Hiện nay hàng BOX chiếm ưu thế rất nhiều do chất lượng sản phẩm cao, hậu mãi tốt và quan trọng là giá cả của Box chỉ chênh lệch rất ít so với Tray.

  • Làm sao để xác định CPU của bạn là BOX hay TRAY ?
 Thông thường, ở các đơn vị bán lẻ sản phẩm khi bán ra sẽ có ghi rõ thông tin CPU là Box hoặc Tray để khách hàng lựa chọn. Tuy nhiên, cá biệt vẫn có một số trường hợp “ đánh tráo “ CPU Box thành Tray để hưởng lợi nhuận dựa vào sự kém hiểu biết của khách hàng.
 Trường hợp đầu tiên, muốn biết Box hay Tray, bạn hãy liên hệ kĩ càng với nơi bán để rõ thông tin. Còn nếu bạn không đặt sự tin tưởng vào sự trả lời của những người có liên quan tại nơi bán, bạn vẫn có cách xác định CPU của mình thuộc vào loại gì, rất đơn giản.
 Nếu CPU của bạn mới mua hoặc mua dưới 3 năm, bạn có thể  đi tới Website của Intel về Intel Boxed Processor Verification tại địa chỉ : http://www.intel.com/p/en_US/support/warranty để xác nhận CPU của mình là BOX hay TRAY . Chẳng hạn CPU của bạn được đóng hộp tại Trung Quốc, hãy đi tới Intel China Boxed Processor Verification Website để xác nhận CPU của mình tại địa chỉ :  http://www.intel.com/support/processors/sb/CS-033623.htm
 Điều quan trọng là bạn phải giữ lại fan đi kèm và dấu hiệu nhận biết trên thân CPU khi liên hệ với Intel Customer Support. Tuy nhiên, có một lưu ý nhỏ là một số CPU dòng Enthusiast SKUs ( Unlocked – CPU được mở khóa hệ số nhân có thể ép xung ) và Mobile ( CPU  cho thiết bị di động như laptop )  không đi kèm theo fan/heatsinks hoặc giải pháp tản nhiệt khác.

  • Dấu hiệu nhận biết Fan/Heatsink/CPU của CPU BOX ?

Ở trên Fan/heatsink đi kèm CPU BOX hoặc Fan/Heatsink Intel chính hãng luôn có thông tin rõ ràng về part number ( mã số sản phẩm ) và nhà sản xuất (manufacturer ) ở trên thân. Mã số sản phẩm là số đầu tiên nhìn thấy và bắt đầu với một kí tự ‘D’ ‘E’ hoặc ‘C’. Nằm gần dưới cùng của nhãn ghi rõ thông tin của nhà sản xuất (ví dụ , Nidec , Fujikura , Sanyo – Denki , Delta, Foxconn… ). Điều đặc biệt là các thông tin này được in chìm trên miếng tem tròn dán trên thân quạt, với dòng chữ Intel trên nền vi mạch phản quang rõ nét.

 photo Fan.jpg

  • Ngoài ra, có thể đọc thêm để biết thông tin của CPU Box ­của Intel ở hiện tại với hình minh họa từ sản phẩm Intel Box Pentium G3220 :

 photo CPU2.jpg 

Ở dòng 1 : Thông tin bản quyền của CPU
Ở dòng 2 : Tên của CPU
Ở dòng 3 : Spec Number của CPU và xung nhịp CPU
Ở dòng 4 : Xuất xứ của CPU ( Malaysia )
Ở dòng 5 : Batch Code của CPU.
  • Batch Code CPU cho thông tin rõ ràng về CPU, ở đây  Batch Code L4118853 ( 8 kí tự ) :               
Kí tự đầu tiên tức là L = Malaysia – xuất xứ sản phẩm
Kí tự 2 tức số 4 = Năm sản xuất CPU : 2014
Kí tự số 3 và 4 ( tức hai số 1 ) : tuần sản xuất của sản phẩm
Kí tự 5 tới 8 : Lot Number tức số lô sản xuất.
Ngoài ra nếu kí tự nhiều hơn 8 thì các kí tự đó là serialization code.
  • Thông tin thêm về mã xuất xứ sản phẩm :
0 = San Jose, Costa Rica
1 = Cavite, Philippines
3 = Costa Rica
6 = Chandler, Arizona
7 = Philippines
8 = Leixlip, Ireland
9 = Penang, Malaysia
L = Malaysia
Q = Malaysia
R = Manila, Philippines
Y = Leixlip, Ireland

Chân thành cảm ơn mọi người đã đọc tin và nếu có copy xin vui lòng ghi rõ nguồn bài viết của TLC !




 http://thuylinh.com.vn/view_news.aspx?ncid=41&nid=976

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH CHO INTEL NUC


Máy tính đa năng NUC (Next Unit of Computing) có kích thước nhỏ chỉ bằng chiếc smartphone, kích thước 10 x 10 cm, nặng 300g. Sẩn phẩm có bộ vi xử lý theo lựa chọn của khách hàng từ Intel Core i5, Core i3 thế hệ thứ 3 đến Celeron Dual-Core. Máy hỗ trợ SSD hoặc HDD chuẩn 2.5inch vầ mSata, đồ họa tích hợp Intel HD Graphics 4000, hai cổng HDMI, kết nối không dây Intel Centrino Wireless N, Bluetooth. Chiếc máy này chỉ tiêu tốn từ 6 đến 10W điện trong điều kiện hoạt động bình thường. Tuy nhiên, việc cài đặt hệ điều hành cho NUC nếu không biết cách sẽ khó khăn, dưới đây là hướng dẫn cài đặt cho Intel NUC.

Hướng dẫn cài đặt hệ điều hành và một số lưu ý cho Intel NUC


[​IMG]



  1. Các bước chuẩn bị và cài đặt hệ điều hành :
Các bước yêu cầu để cài đặt hệ điều hành trên Intel NUC :

•Sử dụng ổ đĩa CD/DVD kết nối theo chuẩn USB ( nếu cài bằng đĩa ) hoặc một USB có chức năng boot chứa file image của hệ điều hành cần cài đặt ( Window 8.1/8/7 )

•Chuột và bàn phím kết nối theo chuẩn USB.
• Kết nối sẵn Internet.

- Installing Window :
  1. Kết nối USB hoặc ổ đĩa quang chuẩn USB có chứa file cài đặt ( hoặc đĩa cài đặt ) hệ điều hành.
  2. Tiến hành bật nút nguồn NUC ( yêu cầu kết nối adapter )
  3. Sau quá trình boot, bấm F10 để lựa chọn boot menu để vào giao diện cài đặt hệ điều hành.
  4. Theo dõi quá trình cài đặt hệ điều hành ( nhằm kiểm tra và khắc phục các lỗi phát sinh cũng như điền các thông tin cài đặt )
  5. Sau khi cài đặt các thành phần quan trọng của Window thì rút thiết bị USB.
  6. Kết nối tới Internet
  7. Cài đặt các yêu cầu của chức năng Windows Updates ( tùy chọn )
  8. Download và install cài đặt driver mới nhất cho Intel NUC tại Download Center : https://downloadcenter.intel.com/default.aspx
  9. Hoàn thành quá trình cài đặt.
- Installing Linux :

Làm tương tự như các bước Instaling Window.


2. BIOS Information for Intel NUC

Một số lỗi sẽ phát sinh trong quá trình cài đặt hệ điều hành hoặc boot USB. Điều này có thể được lý giải do BIOS hoặc do tùy chọn trong BIOS chưa đúng cách.

Hiện tại, ở một số phiên bản NUC khi xuất xưởng sử dụng BIOS Verison 0015 ( ví dụ NUC DN2820FYKH ). Bạn nên tiến hành update BIOS lên phiên bản mới nhất bây giờ là 0032 ( hoặc mới hơn ) để hệ thống có thể hoạt động ổn định hơn, tránh phát sinh lỗi trong quá trình sử dụng, cũng như quá trình cài đặt hệ điều hành.

Việc update BIOS khá đơn giản, bằng cách chuẩn bị file BIOS mới nhất download tại link Download Center ở trên và cho vào USB, sau đó bấm phím F7 và làm theo hướng dẫn ở màn hình khởi động để tiến hành update BIOS mới nhất cho NUC.

Sau khi update BIOS cho NUC xong, hãy tiến hành cài đặt và làm theo các bước tinh chỉnh dưới đây để hệ thống đạt được hiệu năng tốt nhất, tránh các phát sinh lỗi xảy ra trong quá trình cài đặt và sử dụng hệ điều hành.

3. Cài đặt hệ điều hành cho Intel NUC Kit DN2820FYKH

Một vài điểm đáng chú ý về việc cài đặt hệ điều hành cho Intel NUC DN2820 :

- Intel NUC Kit DN2820FYKH chỉ hỗ trợ Windows 7 64bit ( không hỗ trợ 32bit )

-Intel NUC Kit DN2820FYKH mặc định hỗ trợ cài đặt các hệ điều hành UEFI ( Windows 8 và 8.1) . Nếu không tinh chỉnh trong BIOS sẽ không cài đặt được hệ điều hành Win 7 ở mặc đinh.

-Nên cài đặt bằng tay cho NUC rồi tạo một bản Ghost để cài cho các máy khác, không khuyến cáo dùng các bản Ghost đa cấu hình có mặt trên mạng ở hiện tại do đa phần các bản Ghost đa cấu hình chưa đáp ứng tốt việc hoạt động ổn định trên NUC. Tuy nhiên, nếu cần sử dụng bản Ghost đa cấu hình Win 8.1 cho NUC để chạy mà vẫn ổn định thì có thể sử dụng bản Ghost mới nhất tại đây ( đã tối ưu hóa cho NUC ) : www.fshare.vn/file/TGBN334JBT (64bit) and http://www.fshare.vn/file/TPS0G3TF3T (32bit). Dù bản Ghost có tốt hay không thì vẫn khuyến cáo nên cài bằng tay, tránh phát sinh các lỗi không đáng có về soft hoặc driver.

- Không dùng đầu chuyển từ HDMI sang VGA ( Analog ) vì NUC sẽ không hiển thị hình ảnh hoặc hình ảnh hiển thị chập chờn nếu sử dụng đầu chuyển này. Nếu được hãy sử dụng dây caple HDMI to HDMI là tốt nhất hoặc HDMI to DVI ( nếu Màn hình chỉ có cổng DVI ).

- Các bước tinh chỉnh trong BIOS ứng với từng loại hệ điều hành được cài đăt. Một số phiên bản BIOS có thể không có mục OS Selection, chỉ cần làm tới bước b của mục 3 là được. Theo test hiện nay thì nếu bản BIOS nguyên bản tinh chỉnh mà không cài đặt được, hãy tiến hành update BIOS và để mặc định mọi thứ sau khi update thì sẽ cài được NUC mà không phải tinh chỉnh gì.

Hệ điều hành được cài đặt

Các bước thực hiện tinh chỉnh trong BIOS

Windows 8.1*
Windows 8*
Ubuntu*

  1. Bấm phím F2 khi quá trình khởi động bắt đầu ở màn hình boot để tiến hành BIOS Setup.
  2. Bấm phím F9 để set các giá trị và tùy chọn của BIOS về mặc định
  3. Lựa chọn tab Advanced và thực hiện theo đường dẫn :
    1. Trong mục Devices and Peripherals > SATA menu, Chipset SATA Mode > Set thành AHCI.
    2. Trong mục Boot > Boot Priority menu > Legacy Boot Priority > Lựa chọn Legacy Boot là disabled (unchecked).
    3. Trong mục Boot > Boot Configuration menu > UEFI Boot > OS Selection > Set thành Windows 8.X.
  4. Bấm F10 để lưu và thoát khỏi BIOS.
Sau khi làm các bước trên, tiến hành cài đặt hệ điều hành như thường.

Windows 7*

  1. Bấm phím F2 khi quá trình khởi động bắt đầu ở màn hình boot để tiến hành BIOS Setup.
  2. Bấm phím F9 để set các giá trị và tùy chọn của BIOS về mặc định
  3. Lựa chọn tab Advanced và thực hiện theo đường dẫn :
    1. Trong mục Devices and Peripherals > SATA menu, Chipset SATA Mode > Set thành AHCI.
    2. Trong mục Boot > Boot Priority menu > Legacy Boot Priority > Lựa chọn Legacy Boot là enabled (checked).
    3. Trong mục Boot > Boot Configuration menu > UEFI Boot > OS Selection > Set thành Windows 7.
  4. Bấm F10 để lưu và thoát khỏi BIOS.
Sau khi làm các bước trên, tiến hành cài đặt hệ điều hành.

OpenElec*

Với những người sử dụng OpenElec.

  1. Bấm phím F2 khi quá trình khởi động bắt đầu ở màn hình boot để tiến hành BIOS Setup.
  2. Bấm phím F9 để set các giá trị và tùy chọn của BIOS về mặc địn
  3. Lựa chọn tab Advanced và thực hiện theo đường dẫn :
    1. Trong mục Devices and Peripherals > SATA menu > Chipset SATA Mode > Set thành AHCI.
    2. Trong mục Devices and Peripherals > USB menu, USB Legacy > Lựa chọn là Enabled (checked).
    3. Trong mục Devices and Peripherals > Video menu, IGD Minimum Memory set thành 512 MB.
    4. Trong mục Boot > Boot Priority :
      1. UEFI Boot lựa chọn là Disabled (unchecked).
      2. Legacy Boot lựa chọn là Enabled (checked).
    5. Trong mục Boot > Boot Configuration > USB under Boot Devices lựa chọn là enabled (checked).
  4. Bấm F10 để lưu và thoát khỏi BIOS.
Sau khi làm các bước trên, tiến hành cài đặt hệ điều hành.
http://thuylinh.com.vn/view_news.aspx?ncid=41&nid=977

LỰA CHỌN BỘ NHỚ CÓ TỐC ĐỘ CAO CÓ THẬT SỰ CẦN THIẾT ?

Sự tiến bộ vượt bậc về công nghệ, trong những năm qua người dùng đã chứng kiến quá nhiều sự thay đổi chóng mặt về công nghệ và hiệu năng xử lý trên những bộ máy vi tính cá nhân và di động. Trên nền tảng xử lý PC X86, ở hiện tại chỉ có CPU chính của hai hãng Intel và AMD thay đổi liên tục không chỉ về tốc độ mà còn thay đổi cả giao tiếp ( socket ) và dĩ nhiên chúng kéo theo sự thay đổi của bo mạch chủ cũng như nhiều thành phần khác. Một trong những thành phần chịu ảnh hưởng lớn nhất là bộ nhớ hệ thống (RAM).
 photo images_zps6e85b02f.jpg

Với sự tiến bộ vượt bậc về công nghệ, trong những năm qua người dùng đã chứng kiến quá nhiều sự thay đổi chóng mặt về công nghệ và hiệu năng xử lý trên những bộ máy vi tính cá nhân và di động. Trên nền tảng xử lý PC X86, ở hiện tại chỉ có CPU chính của hai hãng Intel và AMD thay đổi liên tục không chỉ về tốc độ mà còn thay đổi cả giao tiếp ( socket ) và dĩ nhiên chúng kéo theo sự thay đổi của bo mạch chủ cũng như nhiều thành phần khác. Một trong những thành phần chịu ảnh hưởng lớn nhất là bộ nhớ hệ thống (RAM).
Trước đây, khi lựa chọn bộ nhớ RAM dành cho máy tính để bàn hay di động, người dùng thường quan tâm tới tốc độ bộ nhớ của RAM ( bus speed ) và thường quan tâm tới con bus càng lớn càng tốt.
Thời gian gần đây, khái niệm CAS Latency được người dùng thắc mắc và quan tâm nhiều nhất thay cho bus speed của RAM bởi nó đóng vai trò rất quan trọng vào tốc độ xử của RAM cũng như hệ thống, đặc biệt là trong quá trình ép xung tăng hiệu năng của hệ thống.
Với kiến trúc từ Nehalem trở đi tới Haswell của Intel và từ K8 trở đi của AMD đã tích hợp bộ điều khiển nhớ vào CPU ( Integrated Memory Controller - trước đây nằm trong chipset cầu Bắc ). IMC được tích hợp vào CPU giúp quá trình truy cập giữa CPU đến bộ nhớ hệ thống được nhanh hơn rất nhiều. Để hiểu rõ hơn, các bạn có thể truy cập vào địa chỉ sau : http ://thuylinh.com.vn/print_news.aspx?nid=195
Vậy lựa chọn bus RAM cao có Cas Lacenty cao hay Bus RAM cao có cas Lacenty thấp hoặc đồng thời bus RAM thấp có Cas Lacenty thấp là tốt hơn ? Và chạy các RAM đó trên hệ thống sử dụng CPU Intel Sandy Bridge, Ivy Bridge hoặc Haswell sẽ như thế nào ? Mời các bạn theo dõi thử nghiệm và kết quả để biết được nên chọn loại RAM nào là tốt hơn cho nhu cầu sử dung.

Cấu hình thử nghiệm :
  • Processors:
    • Intel Core i5-2550K, overclocked to 4.5 GHz (Sandy Bridge, 4 cores, 6 MB L3);
    • Intel Core i5-3570K, overclocked to 4.5 GHz (Ivy Bridge, 4 cores, 6 MB L3).
  • Processor cooler: NZXT Havik 140;
  • Mainboard: Gigabyte Z77X-D3H ( LGA 1155 Express )
  • Memory: 2 x 4 GB, DDR3-2600 SDRAM, 10-12-12-31 (G.Skill TridentX F3-2600C10D-8GTXD).
  • Graphics card: NVIDIA GeForce GTX 680 (2 GB/256 bit GDDR5, 1006/6008 MHz).
  • Hard drive: Intel SSD 520 240 GB (SSDSC2CW240A3K5).
  • Power supply unit: Antec HCP1000 Platium
  • Operating system: Microsoft Windows 7 SP1 Ultimate x64.
  • Drivers:
    • Intel Chipset Driver 9.3.0.1019;
    • Intel Graphics Media Accelerator Driver 15.26.12.64.2761;
    • Intel Management Engine Driver 8.0.0.1399;
    • Intel Rapid Storage Technology 11.1.0.1006;
    • NVIDIA GeForce 301.42 Driver.
 Các thông số của các bộ nhớ ứng theo bus speed ứng với Cas Lacenty phổ biến hiện nay :
  • DDR3-1333 9-9-9-27-1N;
  • DDR3-1600 9-9-9-27-1N;
  • DDR3-1867 9-9-9-27-1N;
  • DDR3-2133 11-11-11-33-1N;
  • DDR3-2400 11-11-11-33-1N;
  • DDR3-2667 11-13-13-35-1N.

Kết quả được test trên Core i5 3570K Ivy Bridge với IMC thay đổi đáng kể so với Sandy Bridge.

 photo aida-1_zpsa858ebb7.png

 photo aida-2_zpsc6ba9c1e.png

 photo aida-3_zps9107ae9d.png

 photo aida-4_zpsda9fe07e.png

Bộ nhớ có tốc độ bus cao hơn giúp tăng băng thông hiệu quả hơn so với việc giảm độ trễ trên các bộ nhớ DDR3 SDRAM. Điều thú vị nhất là sự thay đổi rõ rệt chỉ có tác dụng khi bus speed từ 1600MHZ lên 2133MHZ và thật sự không có thay đổi ở bus speed cao hơn. Tổng kết lại, sự gia tăng 100% tốc độ bus RAM trong khoảng từ 1333MHZ-2666MHZ tăng tới 50% băng thông và giảm độ trễ.

Phần mềm AIDA64 chỉ kiểm tra hoạt động bộ nhớ ở đơn luồng nên không phản ánh đầy đủ chính xác hiệu năng hoạt động của IMC. Vì thế, chúng tôi tiến hành kiểm thử bằng cách chạy phần mềm Stream ở chế độ quad-thread ( phù hợp với số nhân CPU ).
 photo stream_zpsb3abc023.png

Kết quả cho thấy, bus từ 2133MHZ-2400MHZ có hiệu năng đáng chú ý hơn. Nhìn chung, hiệu năng gia tăng từ 1333MHZ lên 2666MHZ có thể gia tăng 64% tốc độ xử lý dữ liệu.

Điểm số 3DMark 11 Performance, PCMark 7 cho thấy không có quá nhiều thay đổi về mặt hiệu năng ở bus 1333MHZ và 2666MHZ.

 photo 3dmark-1_zps7d289af1.png

 photo 3dmark-2_zpsdd8530c2.png

 photo pcmark_zpsa11fd501.png

Với ứng dụng Winrar thì việc tăng bộ nhớ RAM chỉ có thể cho kết quả thêm vài %, một con số không đáng kể. Chương trình đánh giá khả năng render của CPU là Cinebench R11, phần mềm chuyển đổi video x264 và phần mềm chỉnh sửa ảnh PTS CS5 cũng chỉ tăng một chút hiệu năng

  photo winrar_zps449205ff.png

 photo cinebench_zpsa79456bf.png

  photo x264-1_zps4efb17d1.png

 photo x264-2_zpsd35c04e0.png

 photo photoshop_zps79c6dfd2.png

Thật không may, với các ứng dụng Gaming tuy có dấu hiệu thay đổi hiệu năng, nhưng thật sự kết quả không khả quan. Mặc dù, hiệu suất của bộ nhớ có ảnh hưởng tới các ứng dụng gaming, kết quả cũng có sự thay đổi từ 5-10% và cho dù bạn có thay đổi CPU cao hơn thì kết quả này hầu như không thay đổi.

  photo farcry_zps388518da.png

 photo crysis_zpse471a94b.png

 XUNG NHỊP BỘ NHỚ VỚI NHÂN ĐỒ HỌA TÍCH HỢP TRONG CPU

IMC tích hợp trong CPU, vì thế mối liên kết giữa IMC với nhân đồ họa tích hợp trên CPU được tốt hơn rất nhiều. Do đó, hiệu suất hoạt động của  nhân đồ họa tích hợp trong các ứng dụng đồ họa - gaming sẽ phụ thuộc vào tốc độ của RAM. Vì thế, chúng tôi muốn xem kết quả liệu có cải thiện tốt hơn khi thử nghiệm hệ thống ở xung nhịp khác nhau.
Bắt đầu với phần mềm 3DMark 11 :

 photo 3dmark-3_zps5630302e.png

 photo 3dmark-4_zps675d4876.png

Thật kỳ lạ phép thử 3DMark 11 cho thấy hiệu năng đồ họa của máy tính không phụ thuộc vào băng thông hệ thống bộ nhớ. Sự khác biệt giữa DDR3-1333 với DDR3-2666 chỉ khoảng 2,5% hiệu năng,  thậm chí còn thấp hơn khi chạy các ứng dụng không đồ họa.

Tiến tới kiểm thử hiệu năng bằng các game thông dụng :
 photo batman_zps5d1a1b2e.png

 photo farcry-2_zpsd38e2fd7.png

 photo crysis_zpse471a94b.png

 photo dirt_zps7d8e18a8.png

Hiệu năng rõ ràng là được cải thiện hơn so với việc sử dụng VGA với thêm mỗi 266MHZ xung nhịp thì hiệu năng tăng thêm một chút % vào tỉ lệ khung hình đạt được trong game. Và mức tăng tối đa từ 1333MHz lên 2666MHZ chỉ khoảng 25%. Nếu bạn sử dụng VGA rời, thì việc nâng cấp bộ nhớ lên tốc độ cao hơn là điều không nên vì hiệu năng đạt được rất thấp mà chi phí bỏ ra rất đắt đỏ . Nhưng dù sao, nếu bạn có kế hoạch sử dụng đồ họa tích hợp của bộ vi xử lý Ivy Bridge, bạn có thể  làm cho nó nhanh hơn bằng cách chạy RAM bus cao hợn

KẾT LUẬN 
Qua cuộc thử nghiệm về mối tương quan giữa hiệu suất hoạt động của các nền tảng Ivy Bridge với các thông số hệ thống của bộ nhớ đã nói lên một sự khác biệt không đáng kể so với các nền tảng trước đó của Intel. IMC của Ivy Bridge có hiệu năng tương tự như Sandy Bridge với các thiết lập kiểm nghiệm tương tư. Vì thế, có thể kết luận việc ảnh hưởng của hệ thống khi dùng các bộ nhớ tốc độ cao trên Ivy là không thật sự cần thiết
Tuy nhiên, các bạn hãy lưu ý là các CPU hiện tại hỗ trợ mức RAM bus cao hơn, và quan trọng nhất là việc lựa chọn một bộ nhớ có tốc độ cao rất dễ nằm trong tầm tay khi mà giá cả của các bộ nhớ hiện nay đều ở mức tốt, đặc biệt là các bộ nhớ sử dụng cho mục đích ép xung.
Việc thay đổi tốc độ xung nhịp của hệ thống mang lại hiệu suất tăng từ 5-10% trong tổng các ứng dụng, đặc biệt với các ứng dụng cần băng thông RAM của hệ thống như gaming thì hiệu năng đạt được cao hơn. Nhưng điều này chỉ đúng khi mức xung nhịp gia tăng rất nhiều, thực tế cho thấy, với mỗi việc tăng thêm 266MHZ xung nhịp chỉ gia tăng khoảng 2-3% về tốc độ hoạt đông.
Vì thế, cách lựa chọn hợp lý nhất  đó chính là hiểu kĩ nhu cầu thực tế và xét tỉ lệ hiệu năng / giá cả của bộ nhớ . Chẳng hạn, bus RAM từ 2133MHZ trở lên có thể được khuyến cáo phù hợp với các nền tảng Ivy Bridge hoặc Haswell nhưng hiệu năng đạt được không đáng kể . Trong khi đó, nếu lựa chọn các bộ nhớ có xung nhịp cao hơn 2133MHZ bạn sẽ phải chi trả mức tiền rất cao mà không mang lại được các lợi ích thực tế . Thông thường, điều này chỉ dành cho những người đam mê công nghệ, tài chính dư dả muốn tận hưởng và khám phá tốc độ tối đa của bộ nhớ.

Và quan trọng nhất, bạn không cần quá bận tâm về bộ nhớ với cas lacenty thấp bởi vì ở hiện tại, rất ít sản phẩm dựa trên LGA1155 và LGA1150 có timing thấp ứng với bus cao




Đánh giá card đồ họa Gigabyte GV-N75TOC-2GI
Lựa chọn đúng đắn, sẵn sàng tương lai
GIGABYTE GTX 750 Ti - Sức mạnh của Maxwell và WINDFORCE.
Bộ nguồn Antec cho cấu hình phổ thông
Đánh giá sản phẩm VGA GTX 780 GHz Edition (GV-N780GHZ-3GD)
GIGABYTE - MUA 1 ĐƯỢC 4
SoundMax ra mắt “Cặp Đôi Hoàn Hảo” trong dòng loa công nghệ
Combo GIGABYTE KM3100 đáp ứng tốt nhu cầu phòng Net
Card đồ họa: GeForce GTX 770 – Bản nâng cấp mạnh mẽ
Dell Vostro 5460 có thiết kế mỏng như ultrabook
 http://thuylinh.com.vn/view_news.aspx?ncid=43&nid=969