Cùng với AMD, Intel là
một trong hai hãng sản xuất chip bán dẫn hàng đầu trên thế giới. Chip
xử lý trung tâm là một phần không thể thiếu trong chiếc máy tính nhưng
rất nhiều người chưa phân biệt được hoặc thường bị nhầm lẫn tên gọi chip
của Intel.
Bài viết sau đây VnReview sẽ cắt nghĩa rõ hơn về tên gọi và các ký hiệu trên tên gọi của dòng chip Intel phổ biến nhất hiện nay: Intel Core i áp dụng đối với laptop.
Chip Intel Core i hiện có 3 thế hệ. Thế hệ đầu – tên mã là Arrandale, thế hệ hai – Sandy Bridge, thế hệ ba – Ivy Bridge.
Cấu trúc tên chung của chip Intel Core i cơ bản là:
Tên bộ xử lý = Thương hiệu (Intel Core) + Từ bổ nghĩa thương hiệu (i7) + Thế hệ (3) + SKU (920) + Dòng sản phẩm (M)
SKU: số hiệu xác định sản phẩm
Chip Intel Core i thế hệ đầu tiên - Arrandale
Ví dụ minh họa về chip Intel Core i3-330E:
Trong tên chip Core i thế hệ đầu tiên, chúng ta thấy không có con số
chỉ báo thế hệ mà chỉ có dãy số SKU và do đó dãy số phía sau tên model,
ví dụ Core i3, chỉ có 3 số. Ba chữ số SKU tiếp tục được phân hóa như
trong bảng dưới đây:
Dựa theo ví dụ và bảng trên ta có thể thấy:
- Sau tên dòng chip là 3 số "xxx" – những số này là định danh của chip trong dòng chip đó, nó càng cao thì xung nhịp càng lớn, càng đắt.
- Sau 3 số "xxx" là hậu tố chữ cái in hoa thể hiện đặc điểm chung của sản phẩm (xem bảng ở cuối bài).
- Dòng Core i3 và Core i5 có hai công suất tiêu thụ là 35 W và 18 W
- Dòng Core i7 có bốn công suất tiêu thụ là 45 W, 35 W, 25 W, 18 W
- Dòng Core i7 Extreme luôn chỉ có một công suất tiêu thụ là 55 W
- Chữ số đầu tiên trong dãy 3 chữ số của dòng Core i3 là số 3, của dòng Core i5 là số 4 và 5, dòng Core i7 là số 6 và 7 trong khi dòng Core i7 Extreme là số 9.
Chip Intel Core i thế hệ hai – Sandy Bridge:
Ví dụ minh họa về chip Intel Core i5-2520M:
Sau phần tên dòng chip thì có 4 ký tự chữ số trong đó ký tự số 2 ở
trước, phía sau là ba chữ số, tiếp đó có thể có hoặc không ký tự chữ cái
viết in hoa tùy thuộc loại chip theo như bảng bên dưới:
Dựa vào ví dụ và bảng trên, ta rút ra một vài đặc điểm của tên dòng chip này:
- Sau tên dòng chip có 4 chữ số (chứ không phải 3 chữ số như dòng chip đời đầu)
- Chữ số đầu tiên là số 2 (ý chỉ tên đời hai)
Chip Intel Core i thế hệ ba – Ivy Bridge:
Ví dụ minh họa chip Intel Core i7-3920XM:
Chip Ivy Bridge cũng có 4 chữ số ngay sau tên dòng chip, số đầu tiên là
số 3 (ý chỉ tên đời Ba). Sau đó là chữ in hoa hậu tố mang ý nghĩa theo
bảng ở cuối bài.
Những kí tự in hoa đứng cuối cùng trong tên các con chip cũng mang một ý nghĩa nhất định, chẳng hạn như chữ "M" là mobile, tức các CPU dành cho laptop. Nếu bạn thấy chữ "QM" thì nó có nghĩa Quad-core Mobile, tức những vi xử lí bốn nhân dùng trong máy tính xách tay. "X" là phiên bản "Extreme" với cấu hình mạnh và giá cũng không hề rẻ. "T" đại diện cho dòng CPU với mức tiêu thụ điện năng thấp. S là tối ưu hóa hiệu năng/lượng điện tiêu thụ. Cuối cùng là kí tự "K", đại diện cho dòng CPU với khả năng mở khóa hệ số nhân để dùng trong việc ép xung. Bảng dưới là ý nghĩa của hậu tố in hoa.
Riêng Core i7 Extreme ở tất cả các dòng đều có chữ XM là hậu tố và TDP là 55 W. XM – Extreme Mobile: chip hiệu suất cao cấp cho laptop và giá cũng cao.
Ý nghĩa những chữ cái in hoa là hậu tố ngay sau tên chip của Intel:
Thermal Design Power (TDP):
được hiểu đơn giản là nhiệt lượng tối đa mà hệ thống làm mát cần phải
giải tỏa – tính bằng W. Như vậy công suất tiêu thụ điện năng sẽ càng lớn
nếu con số này càng lớn.
Bài viết sau đây VnReview sẽ cắt nghĩa rõ hơn về tên gọi và các ký hiệu trên tên gọi của dòng chip Intel phổ biến nhất hiện nay: Intel Core i áp dụng đối với laptop.
Chip Intel Core i hiện có 3 thế hệ. Thế hệ đầu – tên mã là Arrandale, thế hệ hai – Sandy Bridge, thế hệ ba – Ivy Bridge.
Cấu trúc tên chung của chip Intel Core i cơ bản là:
Tên bộ xử lý = Thương hiệu (Intel Core) + Từ bổ nghĩa thương hiệu (i7) + Thế hệ (3) + SKU (920) + Dòng sản phẩm (M)
SKU: số hiệu xác định sản phẩm
Ví dụ minh họa về chip Intel Core i3-330E:
Bảng tổng hợp đặc điểm tên các mẫu chip thuộc thế hệ Core i đầu tiên
- Sau tên dòng chip là 3 số "xxx" – những số này là định danh của chip trong dòng chip đó, nó càng cao thì xung nhịp càng lớn, càng đắt.
- Sau 3 số "xxx" là hậu tố chữ cái in hoa thể hiện đặc điểm chung của sản phẩm (xem bảng ở cuối bài).
- Dòng Core i3 và Core i5 có hai công suất tiêu thụ là 35 W và 18 W
- Dòng Core i7 có bốn công suất tiêu thụ là 45 W, 35 W, 25 W, 18 W
- Dòng Core i7 Extreme luôn chỉ có một công suất tiêu thụ là 55 W
- Chữ số đầu tiên trong dãy 3 chữ số của dòng Core i3 là số 3, của dòng Core i5 là số 4 và 5, dòng Core i7 là số 6 và 7 trong khi dòng Core i7 Extreme là số 9.
Chip Intel Core i thế hệ hai – Sandy Bridge:
Ví dụ minh họa về chip Intel Core i5-2520M:
Bảng tổng hợp đặc điểm tên các mẫu chip thuộc thế hệ Core i thế hệ hai – Sandy Bridge
- Sau tên dòng chip có 4 chữ số (chứ không phải 3 chữ số như dòng chip đời đầu)
- Chữ số đầu tiên là số 2 (ý chỉ tên đời hai)
Chip Intel Core i thế hệ ba – Ivy Bridge:
Ví dụ minh họa chip Intel Core i7-3920XM:
Bảng tổng hợp đặc điểm tên các mẫu chip thuộc thế hệ Core i thế hệ ba – Ivy Bridge:
Những kí tự in hoa đứng cuối cùng trong tên các con chip cũng mang một ý nghĩa nhất định, chẳng hạn như chữ "M" là mobile, tức các CPU dành cho laptop. Nếu bạn thấy chữ "QM" thì nó có nghĩa Quad-core Mobile, tức những vi xử lí bốn nhân dùng trong máy tính xách tay. "X" là phiên bản "Extreme" với cấu hình mạnh và giá cũng không hề rẻ. "T" đại diện cho dòng CPU với mức tiêu thụ điện năng thấp. S là tối ưu hóa hiệu năng/lượng điện tiêu thụ. Cuối cùng là kí tự "K", đại diện cho dòng CPU với khả năng mở khóa hệ số nhân để dùng trong việc ép xung. Bảng dưới là ý nghĩa của hậu tố in hoa.
Riêng Core i7 Extreme ở tất cả các dòng đều có chữ XM là hậu tố và TDP là 55 W. XM – Extreme Mobile: chip hiệu suất cao cấp cho laptop và giá cũng cao.
Ý nghĩa những chữ cái in hoa là hậu tố ngay sau tên chip của Intel:
Tùng Anh
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét