Thứ Bảy, 19 tháng 11, 2016

NHỮNG THỦ THUẬT THÚ VỊ VỚI YOUTUBE

(PCWorldVN) Bạn có thể làm được nhiều điều với dịch vụ chia sẻ video trực tuyến lớn nhất YouTube thông qua những thủ thuật ở bài viết sau.
Chỉnh sửa video trên di động
Ít ai biết rằng ứng dụng YouTube trên di động lẫn dịch vụ nền web tại YouTube.com giờ đây đã hỗ trợ chỉnh sửa video trước khi upload.
Trên ứng dụng di động, sau khi chọn video để upload thì tại giao diện Add detail (thêm thông tin chi tiết), sẽ có 3 tác vụ chỉnh sửa cơ bản giúp video đẹp hơn. Tại thanh trượt Timeline của video, bạn có thể nhấn dấu tròn hai bên để cắt video đến đoạn mong muốn. Khi nhấn biểu tượng thêm nhạc nền (ở trên góc trái khung video) thì bạn sẽ được chuyển đến giao diện Add music với hàng nghìn bài hát thuộc nhiều thể loại có sẵn trên YouTube để bạn chọn. Nếu bạn muốn chọn nhạc của mình được lưu có trên máy để làm nhạc nền thì chọn On Device.
Nếu muốn thêm hiệu ứng màu sắc cho video sắp tải lên YouTube, bạn chọn biểu tượng “Auto Filter” (biểu tượng chiếc đũa thần ở trên góc phải) và nhấn loại hiệu ứng lọc màu phù hợp cho video trong 10 tùy chọn có sẵn.
Chỉnh sửa video cơ bản trên ứng dụng YouTube cho di động.
Cuối cùng, bạn nhập tiêu đề, mô tả chi tiết cho video và thiết lập mức chia sẻ (riêng tư, chia sẻ qua link và mở cho mọi người xem).
Biên tập video trên trang web YouTube.com
Có thể nói trình biên tập video trực tuyến (Online Video Editor) của YouTube khá hoàn chỉnh với đầy đủ tính năng nhất hiện nay nếu bạn không muốn cài thêm ứng dụng lên máy tính.
Để bắt đầu quá trình chỉnh sửa video với YouTube nền web, bạn truy cập vào địa chỉ https://www.youtube.com/upload > tải các video muốn chỉnh sửa, cắt ghép lên dịch vụ. Hiện tại, YouTube có thể nhận diện và hỗ trợ được đa số mọi định dạng video, từ MPEG4 (.mp4), MOV, AVI, WMV, 3GPP, MPEGPS, FLV cho đến MTS (AVCHD). Bạn nên thiết lập video ở chế độ Riêng tư (Private) để video chưa hoàn chỉnh không bị người khác thấy.
Thư viện nhạc và hiệu ứng âm thanh miễn phí trên YouTube.
Sau đó, bạn truy cập vào địa chỉ https://www.youtube.com/audiolibrary/music để tải về các đoạn âm thanh, nhạc nền từ kho Audio Library của YouTube. Thư viện âm thanh này có hàng ngàn bài hát miễn phí (Free music) và hiệu ứng âm thanh (Sound effect) để bạn chọn. Khi sử dụng những bài hát hay đoạn hiệu ứng âm thanh này, video của bạn sẽ được an toàn vì có thể sẽ không vi phạm bản quyền dẫn đến có thể bị khóa hoặc chặn âm thanh ở một số quốc gia, khu vực.
Trước khi tải về các đoạn âm thanh này, bạn có thể nhấn Play (biểu tượng hình tam giác) để nghe thử, khi ưng ý thì nhấn nút Download để tải về máy hoặc nhấn dấu sao để đánh dấu. Bạn cũng có thể tìm kiếm đoạn nhạc ưng ý với công cụ Search music đi kèm.
Bước tiếp theo, bạn vào https://www.youtube.com/editor để truy cập trình biên tập YouTube Video Editor.
Trước hết, tại giao diện chính của Video Editor, bạn nhấn Project > New Project để tạo một dự án biên tập video mới. Lưu ý rằng, mọi thao tác của bạn trên công cụ này đều được lưu tự động và có thể tiếp tục mọi lúc mọi nơi, miễn nơi đó có đường truyền Internet để truy cập vào YouTube. Bạn có thể theo dõi thông báo trạng thái lưu ở cạnh tên Project, nếu dòng chữ All changes saved thì bạn có thể yên tâm.
Tạo dự án biên tập video mới trên YouTube.
Tiếp tục, bạn cần làm quen với 3 khu vực quan trọng của trình chỉnh sửa này. Khung xem trước (Preview) bên trái giúp bạn theo dõi những thay đổi của video trong quá trình biên tập. Khung công cụ ở bên phải giúp bạn thêm video, chèn video nghệ thuật, hình ảnh tĩnh, nhạc, hiệu ứng chuyển cảnh (transition), chữ chú thích/phụ đề… Khung Timeline cuối cùng ở bên dưới giúp bạn xem tiến trình và độ dài video. Khung này còn có chức năng giúp bạn cắt những đoạn video không ưng ý với chức năng Split.
Giao diện chính của trình chỉnh sửa video của YouTube.
Cách chỉnh sửa khá đơn giản, bạn chỉ việc thực hiện thao tác kéo thả từ khung công cụ chỉnh sửa xuống khung Timeline. Chẳng hạn muốn thêm đoạn video, nhạc nền hay hiệu ứng chuyển cảnh thì bạn hãy chọn và kéo thả chúng xuống khung Timeline, sau đó cân chỉnh lại sao cho phù hợp là được. Để cho khung Timeline hiển thị chi tiết hơn các khung hình, bạn có thể kéo thanh trượt ở mục Zoom (biểu tượng chiếc kính lúp).
Sau khi chỉnh sửa xong video, bạn chỉ việc nhấn Create video. YouTube sẽ tự động tạo video và đưa lên video lên YouTube cho bạn. Video mặc định sẽ chia sẻ ở dạng công khai (Public) nên bạn muốn ẩn video đi thì hãy vào https://www.youtube.com/my_videos để chuyển Privacy về Private.
Chức năng chèn chữ cho video.
Thêm tính năng cho video muốn chia sẻ
Bạn có thể bổ sung thông tin, thêm hiệu ứng cho video, thêm chú thích, chèn ảnh đại diện, phụ đề rời cho video bằng cách sau.
- Truy cập vào trang https://www.youtube.com/my_videos?o=U > chọn Edit bên dưới video muốn chỉnh sửa và bắt đầu quá trình thêm tính năng cho video muốn chia sẻ. Việc chỉnh sửa này giúp cho video sinh động và có khả năng tương tác với người xem hơn.
- Thêm hình đại diện (video thumbnail): Mặc định, YouTube sẽ trích xuất 3 khung hình ngẫu nhiên từ video của bạn và chọn 1 hình bất kỳ để làm hình đại diện, bạn có thể thay đổi 2 hình còn lại bằng cách chọn Set as thumbnail. Nếu bạn muốn hình đại diện được sắc nét và đẹp hơn thì nên thay bằng hình khác đúng chuẩn hơn với tùy chọn Custom thumbnail > chọn Save changes để lưu lại. Bạn nên upload ảnh đại diện có kích thước 1280x720 pixel (chiều cao tối thiểu của hình phải đạt mức 640 pixel). Định dạng ảnh mà YouTube hỗ trợ gồm .JPG, .GIF, .BMP và .PNG. Dung lượng file ảnh tối đa 2 MB và bạn nên chọn file có tỉ lệ 16:9 để khớp với khung hình Preview của YouTube. Hình đại diện đẹp cũng giúp cho video của bạn thu hút hơn.
Giao diện thêm tính năng cho video chia sẻ trên YouTube.
Cũng tại thẻ Info & Settings, bạn có thể thêm tag, thêm mô tả chi tiết và tiêu đề để video dễ được tìm thấy hơn. Thẻ Translation giúp bạn dịch video sang nhiều thứ tiếng khác, tuy nhiên để chức năng này hiệu quả hơn thì bạn phải mua thêm gói chuyên nghiệp (professional translation). Thẻ Monetization giúp bạn kích hoạt chức năng đặt quảng cáo lên video để kiếm tiền trên YouTube. Bạn cũng có thể thêm vị trí địa lý cho video, thiết lập hạn chế người xem, đặt ngôn ngữ cho video… tại thẻ Advanced settings.
Thêm ảnh đại diện cho video đúng chuẩn.
- Tiếp theo, tùy chọn Enhancements giúp bạn chỉnh sửa nhanh video để video đẹp hơn với 3 công cụ tích hợp là Quick fixes, Filters (thêm hiệu ứng lọc màu) và Blurring effects (hiệu ứng mờ). Bên cạnh đó, bạn cũng có thể chỉnh video khỏi bị tình trạng rung tay với chức năng Stabilize, chỉnh sáng, độ tương phản, độ bão hòa, nhiệt độ màu… cho video. Tại đây, bạn cũng có thể chuyển video sang hiệu ứng tua nhanh (Timelapse) hay quay chậm (Slow motion) hoặc cắt cúp video…
Những tùy chọn đặt quảng cáo trên video của bạn.
- Ngoài mục Audio để bạn chỉnh sửa nhanh âm thanh cho video, thì mục Annotations sẽ giúp bạn thêm các chú thích ngay trên video. Có nhiều tùy chọn kiểu chú thích như dạng hộp thoại, ghi chú, tiêu đề, spotlight và kiểu nhãn. Ngoài ra, mục Cards giúp bạn thêm các liên kết đến với danh sách phát, video, kênh, thăm dò ý kiến, quyên góp… và mục Subtitles & CC giúp bạn thêm phụ đề cho video.
Xem YouTube với giao diện TV
YouTube có thiết kế một giao diện đặc biệt dành cho thiết bị có màn hình lớn (chẳng hạn như TV hay máy tính bảng cỡ lớn) tại địa chỉ youtube.com/tv. Trên giao diện này, mọi tùy chọn đều được phóng lớn để phù hợp với kích thước màn hình. Người dùng cũng có thể tìm kiếm, quản lý video cá nhân trên giao diện này.
Nếu bạn muốn đăng nhập tài khoản Google để quản lý video trên giao diện nay thì vào menu Settings > Sign in to YouTube và làm theo hướng dẫn.
Điều khiển YouTube bằng phím tắt
Việc sử dụng phím tắt sẽ rất tiện lợi trong sử dụng máy tính nói chung và khi sử dụng dịch vụ YouTube nói riêng. Bạn hãy thử sử dụng các phím tương ứng với từng chức năng như sau:
Phím khoảng trắng: Xem video và tạm ngừng
Phím mũi tên trái/phải: Tua nhanh, chậm
Các phím số: Để tua nhanh video ở từng mức 10% (phím số 1) hay 50% phím số 5)…
Phím số 0: Xem lại video từ đầu.
Phím Tab: Chuyển qua lại giữa những tuỳ chọn trên giao diện xem video.
Phím Home / End: Xem video từ đầu (Home) hoặc cuối (End).
Chèn code chia sẻ YouTube vào website
Để chèn video YouTube lên web cá nhân, các bài post blog… thì bạn áp dụng cách này. Bên dưới video có tuỳ chọn Share, bạn nhấn vào nút này > nhập mức độ phân giải tuỳ ý và copy đoạn mã và dán vào khung soạn thảo HTML là xong.
Chia sẻ với mã HTML trên YouTube.
Tìm album nhạc
Công cụ tìm kiếm của YouTube có khả năng lọc và sắp xếp các ca khúc cùng album của một ca sĩ thành một playlist để bạn thưởng thức. Cách tìm kiếm album nhạc của một ca sĩ khá đơn giản, với từ khóa “tên ca sĩ/nhóm nhạc + tên album”, chẳng hạn “Westlife – Turnaround Album” bạn sẽ nhận được kết quả như bên dưới hình minh họa. Để nghe các ca khúc của album này, bạn nhấn Play Album là xong.
Tiết kiệm lưu lượng truy cập cho di động
Để không phải “tá hỏa” với cước phí 3G/4G hàng tháng do xem YouTube trên di động, bạn nên kích hoạt chức năng tiết kiệm lưu lượng sử dụng với ứng dụng này. Thao tác bằng cách từ ứng dụng YouTube, bạn vào Settings > General và chọn mục Limit mobile data usage. Khi tùy chọn này được kích hoạt, ứng dụng YouTube sẽ không tải video HD trừ khi máy kết nối Wi-Fi.
Tiết kiệm lưu lượng sử dụng mạng di động khi dùng YouTube.
Tạo ảnh động với video YouTube
Nhờ các dịch vụ hỗ trợ như Gifs.com, Giphy.com hay Imgur.com mà bạn có thể biến một đoạn video YouTube bất kỳ thành ảnh Gif để chia sẻ. Cách sử dụng khá đơn giản, chỉ cần copy đường dẫn video YouTube và paste vào ô “Search or paste a URL…” và thực hiện một số bước tinh chỉnh để lưu lại ảnh động.
Dịch vụ gifs.com giúp tạo ảnh động với video YouTube.
Lặp video mà không cài phần mềm bổ sung
YouTube đã bổ sung chức năng lặp video (loop) giúp bạn nghe đi nghe lại 1 video mà không cần cài thêm tiện ích bổ sung. Bạn chỉ cần nhấn vào video và chọn Loop là xong.
Ngoài ra, còn có một dịch vụ hỗ trợ chức năng này cho video trên YouTube, đó là YouTubeRepeater.com. Cách sử dụng rất đơn giản, chỉ cần chèn chữ “repeater” vào ngay sau chữ “youtube” là xong. Chẳng hạn, video có link là https://www.youtube.com/watch?v=k173xnKXZn4, bạn chỉ cần chuyển thành https://www.youtuberepeater.com/watch?v=k173xnKXZn4 là được.
Xem video 360 độ
Hiện tại, YouTube đã hỗ trợ hoàn chỉnh kính thực tế ảo Cardboard. Tiện ích này trên di động được tích hợp các thiết lập tối ưu để có thể vận hành với các cảm biến điều hướng, kết nối Bluetooth giúp người dùng có cảm giác thật hơn khi xem video 3 chiều.
YouTube hiện có nhiều video 360 độ để xem trên kính thực tế ảo.
Để xem được video 360 độ trên YouTube, bạn hãy tìm kiếm với từ khoá “video 360” trên ứng dụng YouTube, sau đó chọn chế độ hiển thị khi xem với kính Cardboard và đeo kính vào là sẵn sàng thưởng thức. Cũng giống như các ứng dụng xem nội dung thực tế ảo khác, bạn nên đeo tai nghe trong quá trình xem video để có trải nghiệm tốt hơn.
Bạn nên đăng ký (Subscribe) kênh 360° Video trên YouTube tại địa chỉ: https://goo.gl/i4AVi7 để cập nhật những video 3 chiều mới nhất cho Cardboard.
PC WORLD VN, 09/2016
http://www.pcworld.com.vn/articles/cong-nghe/lam-the-nao/2016/11/1249842/nhung-thu-thuat-thu-vi-voi-youtube/?utm_source=feedburner&utm_medium=feed&utm_campaign=Feed%3A+articles%2Fcong-nghe+%28PCWorldVN+-+C%C3%B4ng+ngh%E1%BB%87%29&utm_content=Netvibes

Thứ Năm, 17 tháng 11, 2016

CHỌN CHẾ ĐỘ CHỤP A (APERTURE PRIORITY - ƯU TIÊN KHẨU ĐỘ) ĐỂ LÀM CHỦ VÙNG ẢNH RÕ (DOF)

Hôm tết, gặp gỡ một vài anh em mới thích chụp hình, câu chuyện vui vẻ của anh em ấy là về các chế độ chụp hình. Một anh cầm máy ảnh lên và nói:
- Anh chỉ chụp M, thế mới chuyên nghiệp.
- Ai bảo? P mới chuyên nghiệp, P là Professional mà!
- Hai bác đều sai, M là chụp Mò, P là tự động, chỉ có A thôi, nghe nói A là chế độ ưu tiên gì đó.
- Ha ha... M là Mò, P là Pro, A chỉ là Auto thôi. Mình luôn chụp S, là Super. Chế độ Super.


Chỉ là anh em "chém gió" vui vẻ, nhưng một anh nọ rành về chụp ảnh, nhân dịp bắt đầu giải thích, mình thấy cũng hữu ích cho anh em mới chơi, nên chia sẻ lại:

Máy ảnh số nào cũng có các chế độ chụp và người dùng tuỳ ý chọn một chế độ khi chụp. Máy ảnh số như DSLR chuyên nghiệp, Mirroless cao cấp thì ưu tiên cho các chế độ cho phép người chụp can thiệp nhiều. Các máy ảnh số tầm trung & bán chuyên thì kết hợp đa dạng các chế độ tự động và một phần can thiệp của người dùng. Máy ảnh du lịch phổ thông, điện thoại ... thì ưu tiên cho các chế độ chụp tự động. Các chế độ chụp đó đều có chung mục đích là để người dùng kiểm soát các yếu tố liên quan đến ánh sáng sao cho đảm bảo bức ảnh đúng sáng theo ý muốn của người chụp.


6323860_orig.gif

Có ba yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lượng sáng đi vào máy ảnh:
  • Khẩu độ ống kính,
  • Tốc độ màn trập,
  • Độ nhạy sáng ISO.
Tuỳ theo mỗi chế độ chụp khác nhau, ba thông số này được điều chỉnh tự động hoặc do người chụp can thiệp điều khiển khác nhau. Ba thông số này được kết hợp theo nhiều cách khác nhau để cho ra cùng một lượng sáng như nhau, nhưng có thể khác nhau hiệu ứng ảnh theo ý đồ người chụp.

Với cùng một cường độ sáng tại một bối cảnh, có thể dụng nhiều chế độ chụp khác nhau. Chẳng hạn với độ nhạy ISO200, tốc độ trập là 1/500s với khẩu độ ống kính f/4 (1/500s - f/4) thì tương đương: 1/250s - f/5.6; 1/125s - f/8; 1/60 - f/11 .v.v... có cùng lượng sáng đi vào bề mặt film hay cảm biến ảnh. Như vậy, với một gia trị lộ sáng (exposure value) hay gọi tắt là EV (nhiều người còn gọi là thời chụp hay giá trị phơi sáng), ta có nhiều EV khác nhau tuỳ theo ý đồ chụp khác nhau.

Các cặp kết hợp các thông số trên khác nhau nhưng cùng cho một kết quả như nhau về lượng sáng. Vậy, khác nhau gì? - Khác nhau về hiệu ứng hình ảnh, và sự khác nhau đó tuỳ vào ý muốn của người chụp. Tuỳ theo ý muốn đó mà người chụp sẽ chọn một chế độ chụp trên máy ảnh khác nhau, đó là:
3549389_camera-begining-hocchupanh-tinhte.vn-.jpg


Về cơ bản, các máy ảnh có 4 chế độ chụp chính: Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu.
  • P / Program
Chọn chế độ này, máy sẽ tự động thiết lập tốc độ màn trập và khẩu độ ống kính. Nhưng độ nhạy sáng ISO, bù trừ sáng và các thiết lập khác thì bạn tự thiết lập và kiểm soát. Bạn có thể để ISO thấp nhất để giảm độ nhiễu, và để chế độ P trong trường hợp chụp nhanh không cần phải suy nghĩ tính toán.
  • A / Av Aperture Priority
Đây là chế độ bán tự động cho phép bạn chủ động chọn khẩu độ (độ f của ống kính) theo ý muốn, và máy tự động chọn tốc độ màn trập cần thiết tương ứng với khẩu độ bạn chọn để đúng sáng. Chế độ này còn được gọi là “ưu tiên khẩu độ”. Ví dụ bạn muốn chụp khẩu độ f/2.8, bạn sẽ chủ động chỉnh khẩu f/2.8, tốc độ màn trập sẽ tự máy chọn với tình trạng ánh sáng hiện tại bạn chụp.
  • S / Tv / Shutter Priority
Chế độ này ngược lại chế độ A / Av ở trên. Bạn chủ động chọn tốc độ màn trập và máy tự động chọn khẩu độ tương ứng cho đúng sáng. Thường chọn chế độ này khi người chụp muốn duy trì một tốc độ cao để tránh rung lắc và khẩu độ phó mặc cho máy tuỳ chọn tương ứng.
  • M (Manual)
Chế độ này hay gọi là chế độ chụp manual, chỉnh hoàn toàn bằng tay. Bạn sẽ phải chủ động chọn tốc độ màn trập, khẩu độ cho tất cả mọi cú bấm máy. Đặc biệt, ở chế độ này, bạn có thể chụp tốc độ hoàn toàn chủ động Bulb (bấm máy và màn trập mở liên tục đến khi nào thả nút chụp thì màn trập mới đóng lại) dành cho các trường hợp phơi sáng kéo dài.

Khuôn khổ bài này, chúng ta bàn về chuyện tại sao chọn chụp chế độ A / Av?

Các điều ghi nhớ liên quan đến chế độ A trên máy ảnh:
  • A - khi chọn chế độ A không phải là chế độ chụp Auto đúng nghĩa Auto chụp hoàn toàn tự động, giao phó tất cả cho máy ảnh xử lý, mà A viết tắt là Aperture Priority, nghĩa là ưu tiên KHẨU ĐỘ ỐNG KÍNH.
  • A - khi chụp chế độ A, tức là người chụp MUỐN tự mình chọn KHẨU ĐỘ ỐNG KÍNH theo ý mình. Mà khẩu độ ống kính là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến DOF. (DOF - viết tắt của Depth of Field mà dân chụp hay gọi là "đóp" hay "đốp". Đơn giản nó là từ để diễn tả khoảng ảnh rõ nét và những gì ngoài khoảng rõ nét đó trong ảnh. Muốn cho chủ đề của bạn rõ nét thì nó phải nằm trong khoảng DOF của ảnh. Khi bạn lấy nét, trên một trục thẳng ta thấy ngoài điểm mà bạn cần muốn nét thì một số điểm phía trước điểm đó và phía sau điểm đó cũng rõ nét, khoảng ảnh rõ nét đó gọi là khoảng DOF.)
  • A - khi chụp chế độ A, là bạn muốn có DOF như ý muốn của mình, khoảng ảnh rõ trong ảnh dày hay mỏng theo ý của mình. Tức là không bận tâm đến tốc độ màn trập tương ứng là bao nhiêu, đối tượng tĩnh hay động, thậm chí để ISO Auto để máy tự cân đong đo đếm chọn ISO tương ứng mà không quan tâm đến độ mịn hay nhiễu hạt.
  • A - Muốn làm chủ chủ DOF, chọn chế độ A, thay đổi thông số khẩu độ theo ý muốn, bấm chụp!
Nguyên tắc:
Khẩu độ càng lớn (chỉ số F càng nhỏ) thì khoảng DOF sẽ càng ít/mỏng/cạn và ngược lại. Ví dụ bạn chụp ở khẩu độ f/2.8 thì DOF sẽ ít hơn (cạn hơn, mỏng hơn) so với chụp ở khẩu độ f/22 (dày hơn, sâu hơn) nếu chụp cùng một chủ đề, cùng một khoảng cách chụp và cùng điều kiện ánh sáng. Thông thường để dễ hiểu chúng ta cần ghi nhớ đơn giản như sau:
  • Khẩu độ lớn = số F nhỏ = DOF mỏng
  • Khẩu độ nhỏ = số F lớn = DOF sâu
3549383_camera-begining-hocchupanh-tinhte.vn--8.jpg
3549487_camera-begining-hocchupanh-tinhte.vn--13.jpg
Ví dụ khác chế độ chụp A, tức là tuỳ chỉnh khẩu độ, còn lại tốc độ và ISO tự động máy chỉnh. Chúng ta thấy tấm đầu tiên khẩu rất lớn: F/1.4 nên cuộn phim Kodak màu vàng mờ nhoè; tấm tiếp theo khẩu độ f/8 thì khoảng rõ từ cuộn phim xanh Fuji đến cuộn phim vàng Kodak rõ hơn; và tiếp theo tấm thứ ba...

3549492_camera-begining-hocchupanh-tinhte.vn--14.jpg 3549494_camera-begining-hocchupanh-tinhte.vn--19.jpg 3549493_camera-begining-hocchupanh-tinhte.vn--15.jpg
Các yếu tố khác ảnh hưởng đến DOF:
Chúng ta nói đến chế độ chụp A, ưu tiên chọn khẩu độ ống kính để làm chủ DOF. Tuy nhiên, có 2 yếu tố khác ảnh hưởng đến DOF, cũng nên nói ở đây cho các bạn mới chơi: Đó là tiêu cự ống kính và khoảng cách từ vị trí đặt máy ảnh đến chủ thể được chụp.

Tiêu cự ống kín là khoảng cách từ tâm của ống kính đến bề mặt cảm biến / phim. Tuỳ theo độ dài tiêu cự ống kính, trường sâu độ ảnh sẽ cho hình ảnh không còn giống như mắt nhìn trong cảnh thực. Với ống kính trung bình, chiều sâu ảnh trường gần tương tự như mắt nhìn, nhưng với ống kính tele (tiêu cự dài) thì chiều sâu ảnh trường sẽ thu hẹp lại, hình ảnh có hậu cảnh gần hơn cảnh thực tế, các lớp ảnh sít lại gần nhau; trong khi đó với ống kính góc rộng (wide) thì chiều sâu ảnh trường bị đẩy xa ra, hình ảnh thu được có hậu cảnh xa hơn so với cảnh thực, không gian có cảm giác rộng hơn so với thực tế.

Tóm lại chỉ cần nhớ:
  • Về khẩu độ ống kính:
    • Khẩu độ lớn = số F nhỏ = DOF mỏng / cạn.
    • Khẩu độ nhỏ = số F lớn = DOF sâu / dày.
  • Về tiêu cự ống kính:
    • Tiêu cự ống kính càng dài thì khoảng DOF càng mỏng / cạn.
    • Tiêu cự càng ngắn thì DOF càng sâu / dày.
  • Về khoảng cách từ máy ảnh đến chủ đề:
  • Khoảng cách từ ống kính đến chủ đề càng gần thì DOF càng mỏng / cạn.
  • Khoảng cách này càng xa thì DOF sẽ càng sâu / dày.
Thực hành: Chọn chế độ A để làm chủ DOF. Quan sát các thông số để rút ra nguyên tắc, để chủ động tuỳ chỉnh theo ý mình, không phải xin cái thông số để chụp lại y thông số đó là ra được ảnh giống y như thế đâu.
  • Thiết lập máy ảnh chế độ chụp A - ưu tiên khẩu độ ống kính.
  • Chọn 1 chủ thể để chụp, nên là chủ thể tĩnh như góc nhà, hàng cây, ....
  • Xoay vòng xoay chỉnh khẩu độ từ chỉ số f nhỏ đến lớn, chẳng hạn: f/2.8 - 4, 5.6, 8, 11, 16 ... và chụp cùng 1 chủ đề, lấy nét tại cùng 1 điểm, tại 1 vị trí đặt máy và cùng tiêu cự.
  • Chép hết ảnh vào máy tính, xem lại thông số chụp, nhất là chỉ số F - khẩu độ ống kính.
  • Quan sát DOF
Chẳng hạn:
Chụp gần close-up, muốn dof mỏng, mở khẩu khá lớn f/3.2 vừa đủ thấy miếng chanh ớt mờ, không hoàn toàn mờ nhoè không còn nhận ra, ống kính 105mm
dof-camera.tinhte.vn--8.jpg
dof-camera.tinhte.vn--3.jpg

Chụp xa, nhưng muốn dof mỏng, mình dùng ống 200 f/2.8 nhưng gắn converter 2x thành tiêu cự 400mm và dĩ nhiên khẩu lớn nhất là f/5.6. Ảnh chụp 2008.
dof-camera.tinhte.vn--7.jpg dof-camera.tinhte.vn--4.jpg

Chụp phong cảnh thì thường muốn cảnh vật có độ sắc nét sâu, các lớp ảnh rõ nét. Muốn thế thì khép khẩu nhỏ (hay gọi là siết khẩu, khép khẩu, khẩu bé...). Ở đây mình dùng F/11, khoảng cách từ trong bờ ra với tiêu cự 98mm.
dof-camera.tinhte.vn--5.jpg
Screen Shot 2016-02-11 at 10.49.43 AM.png
3549528_camera-begining-hocchupanh-tinhte.vn--24.jpg

Chúc anh em có nhiều ảnh DOF như ý.
https://tinhte.vn/threads/chon-che-do-chup-a-aperture-priority-uu-tien-khau-do-de-lam-chu-vung-anh-ro-dof.2550264/

ỨNG DỤNG HỮU ÍCH HƯỚNG DẪN HỌC NGOẠI NGỮ CHO TRẺ EM

Với xu thế hội nhập của thế giới, học ngoại ngữ dành cho trẻ em là nhu cầu của không ít bậc phụ huynh. Monkey Junior là ứng dụng được ra đời nhằm giúp các em nhỏ học đọc và học ngoại ngữ ngay từ khi còn bé.
 >> Phần mềm “thay thế” giáo viên tiếng Anh lọt Chung khảo Nhân tài đất Việt 2016
 >> Ứng dụng công nghệ thông tin vào nông nghiệp với giải pháp thông minh Hachi
 >> Hội đồng sơ khảo “thị sát” sản phẩm dự thi Nhân tài Đất Việt 2016

Theo nhiều nghiên cứu khoa học cho thấy, bộ não của trẻ phát triển mạnh mẽ nhất là giai đoạn từ 0 đến 6 tuổi. Từ lúc thụ thai, các tế bào thần kinh của não phát triển nhanh hơn bất kỳ tế bào nào khác trong cơ thể của trẻ. Tốc độ phát triển này của não vẫn được duy trì tới năm 6 tuổi. Do vậy, giai đoạn từ 0-6 tuổi là giai đoạn trẻ có khả năng học tập tốt nhất, khả năng nhớ, liên tưởng…là vô hạn, nó cũng quyết định sự hình thành về tính cách và năng lực của trẻ.
Monkey Junior là ứng dụng di động, được ra đời nhằm giúp các bé học ngoại ngữ và học đọc. Chương trình có thể áp dụng với các bé từ 6 tháng tuổi cho đến các bé mẫu giáo và tiểu học.
Monkey Junior được phát triển với nội dung, tính năng phù hợp với các bé từ 0-6 tuổi. Monkey Junior là một hệ thống các bài học hiệu quả và toàn diện với tổng cộng trên 1200 bài học cho mỗi ngôn ngữ, dạy trẻ mới sinh, trẻ đang độ tuổi tập đi hoặc trẻ mẫu giáo học đọc và học ngoại ngữ bằng cách áp dụng những phương pháp học tập dành cho trẻ của những chuyên gia hàng đầu thế giới trong lĩnh vực giáo dục sớm.

Ứng dụng cung cấp nhiều chế độ học trực quan, khuyến khích trí sáng tạo và ham học hỏi ở trẻ
Ứng dụng cung cấp nhiều chế độ học trực quan, khuyến khích trí sáng tạo và ham học hỏi ở trẻ

Đặc biệt bên cạnh ngoại ngữ phổ biến là tiếng Anh, Monkey Junior còn cho phép bé học nhiều ngôn ngữ khác nhau. Trong đó, ngôn ngữ Anh-Mỹ, Anh-Anh và tiếng Việt đã được hoàn thiện. Ngôn ngữ Pháp đã hoàn thành 2 khóa học và đang tiếp tục hoàn thiện trong thời gian sắp tới. Ngôn ngữ Tây Ban Nha và Trung đang trong quá trình triển khai. Mỗi ngôn ngữ có tổng cộng trên 7.500 từ, gần 2.000 câu hoàn thiện và hơn 200 luật phát âm.
Để bài học trở nên sinh động hơn, đồng thời tăng tính phù hợp với đối tượng trẻ nhỏ chưa biết đọc, Monkey Junior sử dụng 2.000 video hoạt hình và video thật, 6.000 hình ảnh và 10.000 file âm thanh để miêu tả nội dung học, giúp cung cấp một trong những chương trình học toàn diện, đồ sộ nhất về dạy bé học đọc hiện nay trên toàn thế giới.
Chương trình học được thiết kế khoa học, giúp bé học từ đơn giản đến phức tạp, bắt đầu bằng những từ đơn, rồi đến cụm từ và cuối cùng là các câu hoàn chỉnh. Với 1200 bài học, theo lộ trình được khuyến khích là trung bình 2 bài mỗi ngày, bé sẽ trải qua 2 năm để hoàn thành một ngôn ngữ mới.
Mặc dù là chương trình dạy ngôn ngữ, nhưng đồng thời Monkey Junior cũng chú trọng đến truyền đạt kiến thức cho bé. Với tổng cộng hơn 50 chủ đề khác nhau trong cuộc sống, từ đơn giản, gần gũi đối với bé như bộ phận cơ thể, quần áo, thức ăn cho đến các chủ để nâng cao như thể thao, nghề nghiệp, nơi chốn, chương trình cung cấp cho bé một khối lượng thông tin vô tận về thế giới xung quanh.
Đặc biệt, Monkey Junior đang xây dựng một kho truyện trực tuyến khổng lồ. Kho truyện này ngoài nội dung là các câu chuyện hàng ngày xung quanh trẻ, mà còn là kho kiến thức khoa học, xã hội, kỹ năng sống, EQ được dịch ra nhiều ngôn ngữ khác nhau.
Không chỉ vậy, những cuốn truyện trên Monkey Junior đều là truyện tranh tương tác. Mỗi trang truyện đều có những hiệu ứng, hình ảnh hoạt hình hấp dẫn trẻ. Vì thế, với kho truyện trên Monkey Junior trẻ không chỉ được đọc truyện, mà còn được học chữ, học các hoạt động của nhân vật trên mỗi trang truyện một cách tự nhiên và thích thú nhất.
Ngoài ra, đối với các bậc phụ huynh ứng dụng cũng giúp việc dạy bé trở nên đơn giản hơn. Các bố mẹ không cần phải lên kế hoạch và chuẩn bị nội dung hàng ngày. Tất cả các nội dung bài học đã được chuẩn bị và phân bổ một cách khoa học bởi các chuyên gia.

Những ưu điểm và tính thiết thực đã giúp Monkey Junior trở thành một trong năm sản phẩm “Công nghệ thông tin ứng dụng trên di động” lọt vào vòng Chung khảo của Giải thưởng Nhân tài Đất Việt năm nay, để cùng các sản phẩm khác tranh tài vào ngày 19/11 tới đây.

Người dùng có thể download phiên bản ứng dụng dành cho Android tại đây hoặc tại đây (tương thích Android 4.0 trở lên). Với người dùng iOS có thể download ứng dụng tại đây (tương thích iOS 7.1 trở lên).


Ứng dụng hữu ích hướng dẫn học ngoại ngữ cho trẻ em

T.Thủy

Thứ Tư, 16 tháng 11, 2016

ANDROID TỰ BACKUP DỮ LIỆU NÀO, CÁI NÀO PHẢI TỰ LÀM, CÁCH FULL BACKUP KHÔNG CẦN ROOT, KHÔNG RECOVERY

Hầu hết những dữ liệu trên điện thoại Android sẽ được Google tự động backup, nhưng thực chất thì cái gì được tự sao lưu còn cái gì bạn phải tự sao lưu? Trong topic này xin chia sẻ với anh em những điểm quan trọng mà anh em cần biết về chức năng auto backup của Android cũng như một cách full backup điện thoại Android không cần root, không cần recovery gì phức tạp hết.

Google tự backup cho bạn những thứ gì?

Dịch vụ tự động sao lưu mà Google tích hợp vào Android tên là Android Backup Service. Mặc định, dịch vụ này sẽ sao lưu tất cả những dữ liệu liên quan tới app Google và tài khoản Google của bạn. Một số cái đơn giản và dễ thấy đó là danh bạ, sự kiện trong lịch, các trang web bạn đã xem hoặc đã lưu trong Chrome, các file Google Docs, Google Drive, thậm chí là cả thư nháp Gmail... Những thứ này về cơ bản là đang được sync với máy chủ Google đó thôi chứ không phải là cái gì đó quá ghê gớm. Bạn có thể xem các thiết lập này bằng cách vào Settings > Accounts > Google.

Đó là chuyện liên quan tới Google, ngoài ra Android Backup Service còn sao lưu cho bạn cấu hình mà bạn đã thiết lập cho điện thoại của mình. Ví dụ, nó sẽ sao lưu các mạng Wi-Fi đã truy cập để khi bạn có mua máy mới thì cũng không cần vào lại Wi-Fi nhà mình, hay việc tinh chỉnh độ sáng, thời gian tự tắt màn hình hoặc chế độ rung/chuông cũng được sao lưu.


Full_back_up_Android_Google_Services_1.jpg

Tất cả mọi ứng dụng bạn đã mua hoặc download miễn phí từ Google Play Store cũng được sao lưu lại tự động. Vậy nên lần sau mua máy mới hoặc reset thiết bị đang xài thì bạn có thể tải chúng về mà không mất phí gì thêm. Tính năng tự sao lưu app đã download cũng rất hữu ích vì nó giúp bạn không phải tải về thủ công từng app. Khi chọn restore từ thiết bị cũ lúc thiết lập điện thoại mới, danh sách app cần thiết sẽ tự xuất hiện trên máy bạn và bạn chỉ cần ngồi chờ Android download xong chúng là có thể tiếp tục sử dụng. Thử tưởng tượng bạn có 50 app cài vào máy, giờ reset xong phải search và download lại từng app thì rất cực khổ.

SMS và lịch sử cuộc gọi cũng được sao lưu lại đầy đủ, tuy nhiên bạn sẽ không thể truy cập nó từ một giao diện web mà chỉ áp dụng khi bạn restore lại từ bản backup khi chuyển sang điện thoại mới hoặc chạy factory reset cho cái máy đang xài.

Full_back_up_Android_Google_Services_3.jpg

Có một lưu ý cực kì quan trọng mà mình muốn chia sẻ với anh em: trong hầu hết những bản ROM cook mà mình sử dụng, chúng không thể restore dữ liệu khi bạn chuyển về xài ROM stock. Bản thân các ROM cook đôi khi cũng không hỗ trợ restore từ bản backup của một ROM khác, do đó bạn sẽ phải tự cài lại app, tự vào lại mạng Wi-Fi, tự thiết lập lại các settings mong muốn và đương nhiên là mất luôn SMS và lịch sử cuộc gọi. Lời khuyên của mình cho vụ sao lưu SMS và call log đó là bạn nên xài app riêng, tham khảo ở đây.

Nếu bạn chỉ xài ROM stock thì bạn không phải lo gì cả, bạn có thể restore ngược lại thoải mái, thậm chí trước xài máy HTC thì vẫn còn thể restore sang một cái Samsung mà không gặp bất kì vấn đề gì.

Google không tự backup những thông tin gì?
  • Dữ liệu xác thực qua app Google Authenticator
  • Các settings riêng cho từng dòng, từng hãng điện thoại
  • Thiết bị Bluetooth đã pair
  • Passcode và vân tay (nếu máy bạn có)
  • Dữ liệu file tạo ra bởi các app (ví dụ: file nhạc do NhacCuaTui hay ZingMP3 download về điện thoại)
  • Dữ liệu game và app: cái này phụ thuộc vào lập trình viên, các bạn dev game phải kích hoạt tính năng Android Backup Service cho ứng dụng của mình thì Android mới tự sao lưu, còn không thì thôi
  • Cấu hình của app: ví dụ như các báo thức bạn cài trong app đồng hồ thường không được tự sao lưu. Lại một lần nữa, việc này phụ thuộc vào các bạn lập trình viên
Với các loại dữ liệu mà Google không tự backup, mời anh em xem topic này để biết thêm thông tin và cách backup nhé: https://tinhte.vn/threads/cam-nang-...thoai-android-tu-co-ban-den-nang-cao.2634632/

[Cẩm nang] Các cách backup điện thoại Android, từ cơ bản đến nâng cao

Hai năm trước đã chia sẻ với anh em cách backup điện thoại Android nhưng giờ đã lỗi thời, nay update lại một hướng dẫn mới phù hợp hơn cho những bản...
tinhte.vn


Cách chạy backup full mà không cần root, không cần recovery

Mình vừa tình cờ tìm được một cách backup rất hay, nó có sẵn trong Android luôn, có điều bị ẩn đi mà thôi. Tính năng này tên là Local Backup, nó cho phép sao lưu dữ liệu trên toàn bộ điện thoại của bạn sang máy tính và chứa trong 1 file duy nhất. Khi mua điện thoại mới về hoặc khi reset lại máy hiện tại, bạn chỉ việc restore từ file này lại là xong, toàn bộ dữ liệu, app đều có sẵn hết. Cách làm như sau:

Video hướng dẫn (demo bằng macOS, Windows là tương tự, nhớ là lệnh không có dấu chấm và xéo ./ )

Với Windows:

Bước 1: download bộ adb cho Windows mình đã đóng gói sẵn cho anh em ở đây. Giải nén ra, cài file adb-setup.exe.

Bước 2: mở Command Prompt > gõ lệnh cd <đường dẫn tới thư mục chứa thư mục đã giải nén>. Ví dụ: cd C:/Users/duyluan/Desktop/adb

Bước 3: bật chế độ Developer trên điện thoại. Nếu chưa bật, bạn cần vào Settings > About phone > chạm vào dòng Build Number 7 lần > bấm back 1 lần > vào menu Developer > Enable USB Debugging.

Bước 4: kết nối điện thoại với máy tính

Bước 5: trong cửa sổ dòng lệnh Command Prompt, gõ lệnh adb devices. Đảm bảo bạn đã thấy 1 thiết bị xuất hiện ở đây. Nhớ là nếu điện thoại có hỏi gì đó về việc cho phép máy tính kết nối vào thì chọn OK trên màn hình điện thoại.

Bước 6: trong cửa sổ dòng lệnh, gõ lệnh adb backup -apk -shared -all -f backup.ab. Máy sẽ bắt đầu sao lưu, và bạn có thể được yêu cầu unlock và nhập passcode vào điện thoại của mình. Một file mới tên là backup.ab sẽ được tạo ra trong thư mục mà bạn giải nén khi nãy, đây chính là file backup của bạn.

Bước 7: khi đã sao lưu xong hết, màn hình điện thoại sẽ báo Backup Finish. Chép file backup.ab ra chỗ nào đó an toàn.

Bước 8: khi cần restore lại điện thoại, bạn cũng làm như trên, chép file backup.ab vào thư mục adb, nhưng tới bước 6 thì nhập lệnh adb restore backup.ap để khôi phục lại máy.

Với OS X:

Bước 1: download bộ adb cho Mac mình đã đóng gói sẵn cho anh em ở đây. Giải nén ra.

Bước 2: mở Terminal > gõ lệnh cd <đường dẫn tới thư mục chứa thư mục đã giải nén>. Ví dụ: cd C:/Users/duyluan/Desktop/adb

Bước 3: bật chế độ Developer trên điện thoại. Nếu chưa bật, bạn cần vào Settings > About phone > chạm vào dòng Build Number 7 lần > bấm back 1 lần > vào menu Developer > Enable USB Debugging.

Bước 4: kết nối điện thoại với máy tính

Bước 5: trong cửa sổ dòng lệnh Command Prompt, gõ lệnh adb devices. Đảm bảo bạn đã thấy 1 thiết bị xuất hiện ở đây. Nhớ là nếu điện thoại có hỏi gì đó về việc cho phép máy tính kết nối vào thì chọn OK trên màn hình điện thoại.

Bước 6: trong cửa sổ dòng lệnh, gõ lệnh adb backup -apk -shared -all -f backup.ab. Máy sẽ bắt đầu sao lưu, và bạn có thể được yêu cầu unlock và nhập passcode vào điện thoại của mình. Một file mới tên là backup.ab sẽ được tạo ra trong thư mục mà bạn giải nén khi nãy, đây chính là file backup của bạn.

Bước 7: khi đã sao lưu xong hết, màn hình điện thoại sẽ báo Backup Finish. Chép file backup.ab ra chỗ nào đó an toàn.

Bước 8: khi cần restore lại điện thoại, bạn cũng làm như trên, chép file backup.ab vào thư mục adb, nhưng tới bước 6 thì nhập lệnh adb restore backup.ap để khôi phục lại máy.

https://tinhte.vn/threads/android-tu-backup-du-lieu-nao-cai-nao-phai-tu-lam-cach-full-backup-khong-can-root-khong-recovery.2658410/

Thứ Hai, 14 tháng 11, 2016

10 TÍNH NĂNG NÊN SỬ DỤNG CỦA ROUTER KHÔNG DÂY

(PCWorldVN) Khi thiết lập mạng không dây trong gia đình hay văn phòng, bạn nên sử dụng những tính năng hữu ích sau đây vốn được tích hợp sẵn trong router nhằm nâng cao tính bảo mật và an toàn dữ liệu.
1. Mã hóa (Encryption)
Bạn có biết mạng Wi-Fi của mình đã được mã hóa hay chưa? Nếu có thì thiết bị đang sử dụng chuẩn mã hóa nào? Làm cách nào để bảo mật tốt hơn?
Về cơ bản, bảo mật mạng không dây là tính năng quan trọng và phổ biến nhất trong router hiện nay. Tính năng này giúp ngăn chặn người khác truy cập vào mạng không dây của mình nếu không có mật khẩu, đồng thời cũng thiết lập mã hóa dữ liệu truyền đi giữa các máy tính hoặc thiết bị trong mạng.
WPA2 hiện được xem là phương thức mã hóa tốt hơn so với WPA và WEP.
Thông thường, khi thiết lập tính năng bảo mật cho router không dây thì bạn sẽ được cung cấp các lựa chọn chuẩn như WEP, WPA hay WPA2. Vài năm trước, Wired Equivalent Privacy (WEP) là tiêu chuẩn bảo mật của mạng không dây. Nhưng dần dần WEP đã dễ bị hack bởi nhiều công cụ có thể tìm thấy trên Internet. Sau WEP là Wi-Fi Protected Access (WPA) cũng có khuyết điểm và được thay thế bằng WPA2 hiện được xem là phương thức mã hóa tốt nhất.
2. Lọc địa chỉ MAC (MAC Address Filters)
Ngoài việc sử dụng các chế độ mã hóa kể trên, bạn có thể kết hợp thêm tính năng lọc địa chỉ MAC (MAC address filter) để kiểm soát việc truy cập vào mạng của các thiết bị. Đây vốn là tính năng mà hầu hết các router không dây hiện nay đều được trang bị. Bạn có thể cấm các thiết bị cụ thể kết nối vào mạng của mình bằng cách lọc địa chỉ MAC của chúng. Hoặc để bảo mật cao hơn, hãy tạo ra một danh sách chỉ những thiết bị được phép kết nối.
Mỗi thiết bị có thể kết nối với các hệ thống mạng nhờ được gán một định danh duy nhất, có dạng một dãy số hệ thập lục phân 12 chữ số được gọi là địa chỉ MAC. Địa chỉ này được mã hóa “cứng” trong chính thiết bị khi nó được sản xuất và không thể thay đổi.
Nhìn chung, đây là một cách tốt để duy trì kiểm soát hệ thống mạng nhưng bạn không nên lạm dụng nó. Chắc chắn là không ai muốn phải đăng nhập vào trang cấu hình router mỗi khi có bạn bè đến chơi để cho phép họ kết nối vào mạng Internet, chỉ vì bạn đã chặn tất cả các thiết bị không được chấp thuận.
Chọn kênh phù hợp để giảm thiểu tình trạng nhiễu.
3. Chuyển tiếp cổng (Port Forwarding)
Mỗi gói dữ liệu được gửi đi trong một hệ thống mạng thường tìm cách để đến ứng dụng chính xác thông qua một loạt các cổng (port). Router sử dụng các cổng để lọc thông tin thành các loại khác nhau, ví dụ trang web giao thức HTTP thường sử dụng cổng 80, email gửi đi trên giao thức SMTP sử dụng cổng 25,… Nhưng dù sử dụng cổng nào đi nữa thì phương thức truyền này sẽ đảm bảo rằng thông tin được gửi đến đúng thiết bị.
Có tổng cộng 65.536 cổng và vì lý do an ninh nên hầu hết chúng mặc định đều bị chặn. Nếu phần mềm hoặc dịch vụ sử dụng dải cổng phi tiêu chuẩn, router có thể không biết được thiết bị nào mà dữ liệu cần truyền đến.
Do đó, bạn cần phải sử dụng tính năng chuyển tiếp cổng (port forwarding) nếu gặp vấn đề trên. Tính năng này sẽ thông báo một cách rõ ràng cho router biết để trực tiếp mở một loạt cổng cho một thiết bị cụ thể kết nối vào mạng.
4. Quản lý chất lượng dịch vụ (Quality of Service)
Trong quá trình truy cập Internet, router phải đảm đương nhiệm vụ tải hàng trăm loại dữ liệu khác nhau như trang web, hình ảnh, âm thanh, video, tin nhắn, cập nhật phần mềm, game hay tập tin torrent,… Nếu muốn ưu tiên băng thông cho một dịch vụ cụ thể nào đó, một loại dữ liệu hoặc cho một máy tính nào đó trong mạng, bạn có thể sử dụng tính năng Quality of Service (QoS) trong router.
QoS, hay còn gọi là Quản lý chất lượng dịch vụ, là một trong những cách để tối ưu hóa hiệu suất hệ thống mạng của bạn. Khi băng thông hệ thống mạng đang bị chiếm dụng bởi nhiều ứng dụng và thiết bị, các ứng dụng cần nhiều băng thông - chẳng hạn như thoại video hoặc game trực tuyến - có thể gặp phải tình trạng hiệu suất giảm dần theo thời gian.
Với QoS, bạn có thể hướng dẫn router ưu tiên băng thông cho các ứng dụng cần thiết, lấy bớt tài nguyên từ các ứng dụng khác cần ít băng thông hoặc ít quan trọng hơn, chẳng hạn như thiết lập để các ứng dụng sao lưu đám mây chỉ chạy nền.
Một số router cung cấp tính năng Wi-Fi Multimedia (WMM), vốn là một loại đặc biệt của QoS. Khi được kích hoạt, nó sẽ tự động ưu tiên các dịch vụ dữ liệu giọng nói, âm thanh và video để cải thiện hiệu suất đa phương tiện.
5. Chọn kênh phát sóng (Channel)
Router không dây truyền dữ liệu trên một trong số nhiều “kênh” (channel) khác nhau. Nếu có nhiều router trong vùng lân cận và tất cả chúng đều đang được thiết lập để sử dụng cùng một kênh, tín hiệu sẽ có thể bị can nhiễu và ảnh hưởng đến hiệu suất trên các kênh.
Nhiều router đời mới hiện nay thường có tính năng tự động chọn kênh tốt nhất để truyền dữ liệu nhằm tránh những vấn đề nêu trên. Tuy nhiên, nếu router của bạn không có tính năng này hoặc nếu bạn gặp phải tình trạng hiệu suất bị giảm so với ban đầu, hãy tự mình thử chuyển sang một kênh khác để xem có cải thiện vấn đề.
Ngoài ra, bạn có thể xác định kênh nào tốt nhất để sử dụng bằng các ứng dụng WiFi Analyzer cho Android, WiFiInfoView cho Windows, hoặc bằng cách sử dụng công cụ tích hợp Wireless Diagnostics trên OS X (giữ phím Alt và nhấn vào biểu tượng Wi-Fi để truy xuất).
6. Băng tần 5GHz
Nếu router của bạn thuộc loại đời mới hỗ trợ chuẩn Wi-Fi 802.11ac thì thiết bị chắc chắn có hỗ trợ băng tần 5GHz, bên cạnh băng tần 2,4 GHz giống như các mẫu router cũ.
Mỗi băng tần đều có những ưu và khuyết điểm khi sử dụng, nhưng nhìn chung băng tần 5GHz ít bị can nhiễu, ổn định hơn và có thể truyền tốc độ nhanh hơn. Trong khi đó, băng tần 2,4GHz có phạm vi phủ sóng lớn hơn. Vì ít bị can nhiễu nên mạng băng tần 5GHz thích hợp hơn cho mạng gia đình vì một vài thiết bị điện tử gia dụng như lò vi sóng và camera giám sát trẻ em thường sử dụng băng tần 2,4GHz.
Tuy nhiên, trước khi thực hiện chuyển đổi sang sử dụng mạng băng tần 5GHz, bạn nên biết rằng tất cả thiết bị kết nối hiện có trong nhà mình cũng sẽ cần phải hỗ trợ băng tần này. Một số router có thể sử dụng cả hai băng tần cùng một lúc, nhưng tốt nhất là nên cấu hình một băng tần duy nhất để tất cả thiết bị của bạn có thể làm việc hiệu quả.
7. Truy xuất tập tin chia sẻ (Shared File Access)
Nhiều router đời mới hiện nay đều đi kèm cổng USB ở phía sau (thậm chí bạn có thể không nhận thấy trên nhiều sản phẩm vì nó được giấu khá kín đáo) để chia sẻ tập tin trong mạng ngang hàng.
Khi gắn ổ lưu trữ flash USB hay ổ cứng gắn ngoài vào cổng USB trên router, bạn có thể truy cập nội dung trên đó từ bất kỳ máy tính nào trong mạng. Đây được xem là một giải pháp hiệu quả có thể hoạt động như một hệ thống lưu trữ mạng cơ bản.
Cách thức hoạt động của cổng USB chia sẻ dữ liệu sẽ khác nhau tùy theo bộ định tuyến. Một số model sẽ chỉ cho phép một máy tính truy cập vào ổ đĩa tại một thời điểm, trong khi những mẫu khác cung cấp các chức năng bổ sung như cho phép ổ đĩa làm việc như một máy chủ đa phương tiện, trong đó có cả khả năng truyền tải nội dung đến các thiết bị kết nối.
Cổng USB này trên router cũng có chức năng kết nối với các thiết bị USB khác, bao gồm cả máy in. Tuy nhiên, do nhiều máy in ngày nay thường tích hợp kết nối Wi-Fi, do đó tính năng này có thể ít được sử dụng.
8. Chế độ tài khoản khách (Guest Mode)
Một số router có tính năng Guest Mode dành riêng cho những ai sử dụng tạm thời trong khoảng thời gian ngắn. Đây là một giải pháp nhằm cung cấp khả năng truy cập nhanh chóng và bảo mật cho khách vãng lai, đồng thời cũng cho phép tạo ra một mạng riêng biệt cho một nhóm người dùng đặc biệt để họ không nằm cùng mạng với các người dùng thông thường khác.
Về mặt kỹ thuật, chế độ này cho phép kích hoạt một tín hiệu Wi-Fi thứ hai có tên mạng SSID và thiết lập bảo mật riêng. Người dùng khi kết nối vào mạng này chỉ có thể truy xuất mạng Internet và không thể làm gì khác. Bạn cũng có thể giới hạn số lượng người cùng lúc kết nối vào mạng này.
9. Quản lý trẻ em (Parental Control)
Cùng với chế độ Guest Mode, nhiều router thế hệ mới còn cung cấp tính năng Parental Control dành cho các phụ huynh quản lý việc truy cập Internet của trẻ em. Tính năng này có thể dùng để lọc nội dung, hạn chế giờ lên mạng cũng như quy định các trang web có thể được truy cập. Bạn thậm chí có thể ngắt truy cập Internet hoàn toàn theo một lịch trình định sẵn.
Tính năng Parental Control dành cho phụ huynh quản lý việc truy cập Internet của trẻ em.
Parental Control có thể làm việc trên cơ sở từng thiết bị, chẳng hạn như dựa vào địa chỉ MAC của iPad hoặc laptop của trẻ, hoặc bằng cách tạo ra các tài khoản “bỏ qua” những người lớn trong gia đình để họ có thể không bị ảnh hưởng bởi các giới hạn kiểm soát và truy cập không hạn chế.
10. Ứng dụng quản lý di động (Mobile Management App)
Nhiều tính năng được liệt kê trên đây có thể được cấu hình thông qua trang điều khiển của router, thường được truy cập từ trình duyệt web trên máy tính. Tuy nhiên, nhằm mang lại tính tiện dụng cho người dùng di động, một vài model router hiện nay còn cho phép điều khiển thông qua các ứng dụng trên smartphone.
Nhiều hãng sản xuất như Linksys hay Netgear đều cung cấp ứng dụng chạy trên nền tảng iPhone và Android để cấu hình các sản phẩm router của họ. Với những ứng dụng này, bạn có thể quản lý tài khoản Guest hay cấu hình Parental Control một cách dễ dàng dàng hơn, bất kỳ lúc nào có thể mà không cần phải mở máy tính. Thậm chí, bạn cũng có thể thực hiện thao tác khởi động lại router nếu đường truyền Internet có vấn đề.
PC WORLD VN, 04/2016
http://www.pcworld.com.vn/articles/cong-nghe/ung-dung/2016/06/1247956/10-tinh-nang-nen-su-dung-cua-router-khong-day/?utm_source=ar-related&utm_medium=referral&utm_campaign=relatednews

PHẦN MỀM ĐIỀU KHIỂN TỪ XA

(PCWorldVN) Trên thực tế, nhu cầu hỗ trợ người dùng từ xa hoặc dạy trực tuyến là rất lớn. Vậy làm thế nào để không phải đến tận nơi của khách hàng để xử lý hoặc hướng dẫn.
Giải pháp là dùng các phần mềm điều khiển từ xa (remote control). Bài viết nên dưới sẽ giới thiệu 2 phần mềm điều khiển từ xa rất hữu ích.
1. Teamviewer

Nếu là người làm trong bộ phận CNTT hoặc dạy học online thì gần như ai cũng biết và phải biết Teamviewer bởi phần mềm này đã được phát triển và sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới.
Có 2 hình thức sử dụng phần mềm này bạn cần phải biết:
Miễn phí
Bạn có thể tải miễn phí bộ cài phần mềm này trực tiếp từ website của Teamviewer và sử dụng miễn phí theo điều kiện nào đó.
Tùy thuộc vào phiên bản mà hình thức dùng miễn phí sẽ như sau:
  • Số lượng ID (khách hàng) của bạn: Bạn chỉ có thể hỗ trợ cho một số lượng khách hàng nhất định. Nếu vượt số đó bạn sẽ nhận được thông báo không được cấp phép thêm ID để hỗ trợ
  • Thời gian cho mỗi lần hỗ trợ khi số lượng ID vượt mức mà nhà cung cấp qui định. Chỉ hỗ trợ được trong 5 phút, sau 5 phút bạn sẽ bị thoát ra và chờ 2 phút để được kết nối trở lại
Hình thức miễn phí rất bất tiện trong quá trình làm việc, khó đạt hiệu quả mong muốn. Còn hình thức thứ 2 thì ta có thể linh động để hỗ trợ với những lỗi xử lý trong vòng 5 phút.
Trả phíNếu muốn dùng không giới hạn thì bạn cần trả phí dịch vụ, có thể trả theo tháng hoặc lifetime, nhưng phải nói rằng phí rất "chát".
Tuy nhiên với những đơn vị lớn thì việc trả phí không phải là vấn đề. Nhưng với những người dạy học đơn lẻ thì chắc là không chịu được mức phí đó.
Khi đó, giải pháp đặt ra là bạn có thể cài lại máy và cài lại Teamviewer mới mỗi khi bị quá giới hạn.
Cách sử dụng phần mềm Teamviewer
Thanh menu
Là thành phần cơ bản mà bạn cần nghiên cứu trước khi sử dụng. Tại đó có các tính năng rất quan trọng:
  • Thoát ứng dụng
  • Mời bạn bè cùng sử dụng
  • Kích hoạt Key bản quyền
  • Trợ giúp sử dụng phần mềm từ nhà sản xuất
  • Và nhiều tính năng cần thiết khác
Loại nghiệp vụ
Có 2 loại là: Remote control và Meeting
  • Remote control: Được dùng để kết nối giữa 2 máy tính và cho phép người chủ động kết nối sẽ xem và thao tác được trên máy của người còn lại.
  • Meeting: Là tính năng cho phép trao đổi nhóm hoặc dạy học theo dạng group. Người dạy có thể trình chiếu màn hình mình cho các thành viên tham dự.
Allow remote control (cho phép kiểm soát từ xa)
Gồm 2 phần: YourID và Password.
Trong trường hợp máy bạn cần sự trợ giúp của người khác thì bạn cần cung cấp cho họ 2 thông tin này.
Khi đó người hỗ trợ bạn sẽ nhập thông tin ID và Pass của họ vào phần Control remote computer trên máy tính của họ. Sau đó 1 – 2 giây họ sẽ có thể thao tác trên máy tính của bạn.
Control Remote computer (máy tính điều khiển từ xa)
Như đã nói ở trên, khi muốn thao tác hoặc xem máy tính của người được trợ giúp, bạn yêu cầu họ cung cấp ID và Pass trên máy tính của họ.
  • Bước 1: Bạn nhập ID nhận được vào Partner ID và nhấn Conect to partner
  • Bước 2: Một màn hình phụ hiện lên yêu cầu bạn nhập Pass của người được trợ giúp. Bạn chỉ cần nhập pass nhận được và nhấn Enter là xong.
Computers & Contact (máy tính và danh sách). Bạn có thể tạo account (tài khoản) và quản lý danh sách bạn bè cùng sử dụng Teamviewer tại mục này.
Ngoài ra, khi đã có một danh sách những người cần hỗ trợ hoặc cần đào tạo thì việc tạo Danh sách bạn bè (friend list) rất tiện.
Mỗi khi cần tổ chức một buổi đào tạo qua Teamviewer thì bạn chỉ cần vào danh sách và chọn bổ sung người học, thay vì phải bổ sung mời từng người khi không có danh sách.
Trong quá trình hỗ trợ người dùng, 3 tính năng sau được sử dụng nhiều nhất:
  • Chat: Cho phép bạn gửi tin nhắn và trao đổi trực tiếp với người được hỗ trợ.
  • Calling via internet: Lợi thế của hình thức này là việc trao đổi sẽ nhanh và tiện hơn.
  • Sharing file: Bạn có thể dễ dàng chuyển file từ máy này sang máy khác và ngược lại một cách nhanh chóng. Việc chuyển file này rất tiện luôn vì bạn có thể chọn thư mục muốn lưu trên máy của đối phương luôn.
Ultraviewer
Đây là phần mềm mới và được phát triển sau Teamviewer. Tại thời điểm viết bài này thì nhà phát triển còn đang tìm kiếm khách hàng và thị trường. Thật quá khó khi cái bóng Teamviewer quá lớn. Nhưng đổi lại, người dùng lại được lợi rất lớn. Phần mềm này miễn phí dịch vụ điều khiển từ xa. Đây là một cách thức để lôi kéo người dùng. Hiện tại thì tác giả cũng đang dùng Ultraviewer.
Cũng giống như Teamviewer, mỗi người dùng đều được cấp ID và password. Khi muốn vào máy tính của một ai đó ta chỉ cần nhập ID và password của người đó vào Teamviewer của mình là được ngay.
Ngoài ra còn một phần mềm nữa là RealVNC, thường được các công ty sử dụng, đặc biệt là trung tâm xử lý sự cố cho các chi nhánh.
Tác giả chưa có điều kiện nghiên cứu sâu về phần mềm này nên chỉ giới thiệu sự tồn tại của phần mềm. Bạn nào có hiểu biểu sâu về phần mềm này thì chia sẻ cùng độc giả.

 http://www.pcworld.com.vn/articles/cong-nghe/ung-dung/2016/11/1250420/phan-mem-dieu-khien-tu-xa/?utm_source=feedburner&utm_medium=feed&utm_campaign=Feed%3A+articles%2Fcong-nghe+%28PCWorldVN+-+C%C3%B4ng+ngh%E1%BB%87%29&utm_content=Netvibes

HƯỚNG DẪN TẠO USB DLC BOOT 2016 - CỨU HỘ MÁY TÍNH ĐA NĂNG

Hướng dẫn tạo USB DLCBOOT 2016, hướng dẫn cách ghi ra đĩa DLCBOOT, Hướng dẫn cách tạo usb boot đa năng với DLC BOOT 2016, hướng dẫn tạo usb boot đa chức năng, cách tạo usb boot hiren's boot, Cách làm USB BOOT Hiren’s Boot, cách tạo usb boot, hướng dẫn tạo usb boot chuẩn UEFI, cách tạo usb boot chuẩn uefi & legacy.

Hướng dẫn tạo USB DLC BOOT 2016 -  cứu hộ máy tính đa năng

USB Boot để cứu hộ máy tính rất tiện cho việc cứu máy tính khi bị lỗi Windows, cứu dữ liệu, chia ổ đĩa, tạo phân vùng cài Windows,phân vùng ổ cứng không mất dữ liệu, test ổ cứng, test lỗi ram, phục hồi dữ liệu, bung file ghost, tạo file ghost, fix lỗi hệ điều hành,.... Ở bài viết này, vforum sẽ hướng dẫn chi tiết cho các bạn cách tạo usb boot với cách đơn giản nhất mà ai cũng có thể làm được, khi tạo xong usb boot là bạn có ngay 1 chiếc USB boot đa chức năng đầy đủ thật nhỏ gọn để mang đi cứu hộ máy tính bất cứ nào cho dù bất cứ nơi đâu trên thế giới, bạn không cần đến đĩa CD/DVD cứu hộ máy tính nữa. cũng như usb boot có hỗ trợ boot chuẩn UEFI và Legacy.


Show 1 vài tấm ảnh của Win 10 mini


Hướng dẫn tạo USB DLC BOOT 2016 -  cứu hộ máy tính đa năng


Hướng dẫn tạo USB DLC BOOT 2016 -  cứu hộ máy tính đa năng


Hướng dẫn tạo USB DLC BOOT 2016 -  cứu hộ máy tính đa năng



Sau đây là hướng dẫn tạo USB boot DLC BOOT 2016 đơn giản:

Hãy chuẩn bị:
  • Một chiêc USB dung lượng trên 2GB trở lên để có thể tạo usb boot ( usb 4GB cũng tốt hoặc usb 100GB cũng được hết)
  • Bộ DLC BOOT 2016 có thể tải tại đây:
Bản này hỗ trợ boot chuẩn UEFI, LEGACY
  • Hỗ trợ boot từ USB, HDD BOOT, LAN,
  • Mini Win XP, Mini Win 7 và Mini Win 8
  • Tích hợp thêm Windows 10 32bit và 64bit.
  • Tích hợp Mini Windows XP trích từ bản Hiren’s BootCD 15.2, đã được xây dựng và tối ưu lại cực chuẩn
  • Tích hợp đầy đủ các công cụ cứu hộ từ đơn giản đến chuyên sâu
-------------------------
  • Hỗ trợ Mini Win như: Mini Win XP, Mini Win 7 và Mini Win 8
  • Công cụ chia phân vùng không mất dữ liệu: Partition Winzard
  • Công cụ Backup dữ liệu như True Image, Ghost 32, Onkey Ghost..
  • Công cụ update Driver như: 3DB Chip, Driver Genius, Double Driver.
  • Công cụ internet như: IDM, Teamview…. và trình duyệt để truy cập internet.
  • Công cụ để xem thông tin hệ thống, card như: CPU-Z, HWiNF032, GPU-Z, GetDiskSerial..
  • Công cụ văn phòng như Word, Excel, PowerPoint, Unikey, MsPaint….
  • Công cụ quét Virus KAS Virus Remove, KAS TDSSkiller…
  • Công cụ hệ thống như Your Uninstall ( Gỡ bỏ phần mềm), Total Uninstall, .. NetFramework…
  • Công cụ quản lý File như: Total Commander, 7-zip, UltraISO, Winrar, Express Burn, Ccleaner…..
  • Công cụ USB: Test USB, Rufus, USB Show…
  • Công cụ phá Password: Reset Pass máy tính, Gỡ bỏ phần mềm đóng băng Deep Free….
  • Công cụ dành cho Windows.

Còn rất nhiều nữa mà mình không thể kể chi tiết ra đây. Nếu bạn đang tìm cho mình một công cụ cứu hộ máy tính thì đây thực sự là công cụ tuyệt vời cho bạn.
Update bản DLC BOOT 2016

Bản DLC BOOT 2016 này có gì đặc biệt ?

  • Hỗ trợ boot trên tất cả các chuẩn hiện nay và cụ thể là Boot trên UEFI, LEGACY.
  • Hỗ trợ boot từ USB, HDD BOOT, LAN, Android.
  • Tích hợp thêm Windows 10 32bit và 64bit.
  • Tích hợp Mini Windows XP trích từ bản Hiren’s BootCD 15.2, đã được xây dựng và tối ưu lại cực chuẩn.
  • Tích hợp đầy đủ các công cụ cứu hộ từ đơn giản đến chuyên sâu.

Các công cụ, phần mềm soft có trong bản này hãy xem phía dưới bài viết.
Cập nhật phiên bản DLC Boot 2016 v3.2

Thông tin cập nhật thay đổi của phiên bản DLC Boot 2016 V3.2 hãy xem thông tin bên dưới:
Bản này của tác giả trần duy linh
download

Download
Link Fshare https://www.fshare.vn/file/XV9EX8Z36D1SMG6
Link 4Share: https://4share.vn/f/487d787b707f7878



Vui lòng Check mã MD5 của file RAR sau khi tải về.
  • File name: DLC Boot 2016 v3.2.rar
  • File size: 1.76GB
  • MD5: 0A596CE978F0652E3F3CF7F5A67705A2

Cách tạo:
Bước 1:
Hãy cắm USB vào máy tính sau đó click chuột phải vào phân vùng USB để fomat định dạng sang FAT32 ( chú ý: nếu trong usb có dữ liệu thì di chuyển ra ngoài trước khi fomat mất hết dữ liệu trong usb nhá)

Bước 2:
Hãy dùng WinRAR hoặc phần mềm 7-zip giải nén bộ DLC BOOT 2016 ra thư mục nào đó. giải nén ra và truy cập vào thư mục đó tìm file DLC1Menu.exe để tạo USB boot.

Hướng dẫn tạo USB DLC BOOT 2016 -  cứu hộ máy tính đa năng


Bước 3:
Đây là giao diện chính của DLC BOOT 2016, hãy nhập chuột vào biểu tượng USB phía trên giao diện của DLC.. và chọn YES để tạo usb boot.

Hướng dẫn tạo USB DLC BOOT 2016 -  cứu hộ máy tính đa năng



Bước 4:
Lúc này Công cụ DLC nhận ra thiết bị USB đang kết nối với máy tính. Hãy tích chọn vào ổ USB đó. ví dụ: ở đây mình chọn ổ G là USB định định dạng FAT32 , sau đó nhấn Create --> Yes để bắt đầu tạo USB boot DLC BOOT 2016.

Hướng dẫn tạo USB DLC BOOT 2016 -  cứu hộ máy tính đa năng

Hướng dẫn tạo USB DLC BOOT 2016 -  cứu hộ máy tính đa năng


Bước 5:
Hãy ngồi chờ sau ít phút để công cụ đang tạo usb boot hoàn thành 100% và báo OK là xong quá trình tạo USB boot DLC BOOT 2016 rồi đấy.

Hướng dẫn tạo USB DLC BOOT 2016 -  cứu hộ máy tính đa năng

Hướng dẫn tạo USB DLC BOOT 2016 -  cứu hộ máy tính đa năng


Bước 6:

Sau đây là mình dùng công cụ MobaliveCD để test xem usb có khả năng boot chưa
và đây cùng là thành công

Hướng dẫn tạo USB DLC BOOT 2016 -  cứu hộ máy tính đa năng



Cuối cùng bạn có thể mạng USB boot đa chức năng đó đi cứu hộ máy tính được rồi.

Cập nhật:
Những thay đổi của bản DLC Boot 2016 v3.2 so với bản 3.1

- Cập nhật Driver LAN, WLAN mới nhất trong Mini Windows.
- Thêm Menu cài đặt các bản Windows 64Bit khi Boot ở chế độ UEFI (cần cài Module cài đặt Windows).
- Sửa lỗi không chạy được tạo Boot USB ở 1 số máy.
- Sửa lỗi sau khi tạo USB Boot thì không boot được (do thiếu lệnh Active cho USB)
- Sửa lỗi không chạy được Acronis True Image trong DOS với trường hợp boot Grub4DOS.
- Sửa lỗi 1 vài menu boot.
- Sửa lỗi không Boot từ LAN được ở 1 số máy.
- Sửa lỗi không tích hợp được Module ở 1 số trường hợp (hiện thông báo đang chạy từ CD và không tích hợp được, mặc dù đang chạy DLC Boot từ USB)
- Sửa lại cấu trúc 1 số Module trực quan hơn.
- Sửa lỗi chính tả trong file xml (lỗi Ultilities, viết đúng phải là Utilities)
- Xóa ChatBox tích hợp trực tiếp trong DLCBoot.exe (do không support xuể cả 2 Box)
- Xóa biểu tượng Check Update trong menu (vì khi chạy DLCBoot.exe nó đã kiểm tra có bản mới hay không và báo rồi).
- Cập nhật Driver USB 3.0 cho Mini XP.
- Cập nhật SysLinux và IsoLinux lên bản mới nhất.
- Tối ưu hóa lại quá trình tích hợp Module, với giao diện trực quan hơn, thông minh hơn.
- Đưa quá trình kiểm tra phiên bản DLC Boot mới ngay khi chạy DLCBoot.exe.
- Nâng cấp biểu tượng tích hợp Module thành vừa có tính năng tích hợp Module vừa có tính năng cập nhật DLC Boot từ file Update.
- Tinh chỉnh lại quá trình tạo Iso DLC Boot, cho hiện tiến trình tạo iso để các bạn dễ quan sát hơn.
- Thêm thông báo Run as administrator khi chạy DLCBoot.exe trên hệ điều hành 64Bit.
- Cập nhật tính năng gỡ bỏ DLC Boot trên USB ngay trên chính USB đang chạy DLC Boot.
- Thêm tính năng thêm và quản lý phần mềm cài đặt dạng AIO.
- Cập nhật các phần mềm có trong DLC Boot lên phiên bản mới nhất, cụ thể:
+ Partition Guru Pro 4.8.0.256
+ Acronis True Image Home 2017 20.3031
+ Crystal Disk Info 7.0.0
+ Raid Reconstructor 4.40
+ WinContig 2.0.0.2
+ Cent Browser 1.9.13.75
+ Maxthon 4.9.3.1000
+ TeamViewer 11.0.59518
+ SoftPerfect Network Scanner 6.1.7
+ 3DP Chip 16.06
+ Qemu Simple Boot 1.3
+ Wake Me On lan 1.76
+ Internet Download Manager 6.25.21
+ CPU-Z 1.76.0
+ GPU-Z 0.8.9.0
+ HWiNFO32 5.30.2880
+ Is My LCD OK 2.72
- Thêm 1 số phần mềm mới vào DLC Boot, cụ thể:
+ Eset NOD32 4.2.71.2
- Loại bỏ 1 số phần mềm ra khỏi DLC Boot, cụ thể:
+ Paragon Hardisk Manager 15
+ Macrorit Disk Partition Expert 3.9.0
+ Miray HDClone Enterprise 6
+ R-Drive Image 6.0.6014
+ Active Disk Image 7.0.4
+ OneKey Ghost 14.5.8.215
+ Driver Genius Pro 12.0.0.1211

 http://vforum.vn/diendan/showthread.php?90543-Huong-dan-tao-USB-DLC-BOOT-2016-cuu-ho-may-tinh-da-nang