Thứ Bảy, 17 tháng 10, 2015

10 TỪ MỚI BẠN CẦN BIẾT Ở SILICON VALLEY

Nhật Thanh
(PCWorldVN) Khi công nghệ tăng tốc, khái niệm mới, từ mới cũng trở nên nhiều hơn và Silicon Valley, nơi tập trung các công ty công nghệ cao, cũng là nơi sản sinh ra nhiều từ mới
Công nghệ đã làm thay đổi văn hóa, và văn hóa được phản ánh trong ngôn ngữ. Khi công nghệ di động và tiêu dùng thay đổi đời sống của chúng ta, từ ngữ mới xuất hiện và bùng nổ trên các mạng xã hội, thể hiện người dân sống và làm việc như thế nào.


Dưới đây là 10 từ mới mô tả văn hóa của Silicon Valley (Thung lũng Silicon) mà bạn cần biết để hiểu được những sự thay đổi đang tồn tại ở đây. Các từ mới này thể hiện bằng tiếng Anh và xếp theo thứ tự chữ cái.
1. Decicorn
Bạn đã từng nghe đến từ “unicorn” (con kỳ lân, ngựa một sừng), được sử dụng nhằm mô tả một doanh nghiệp khởi nghiệp (start-up) có giá trị trên 1 tỷ USD. Ý tưởng này cho thấy những doanh nghiệp khởi nghiệp được đánh giá cao như vậy là rất ít, cũng giống như hiếm khi bạn nhìn thấy con kỳ lân. Nhưng hiện nay đã có một đàn ngựa một sừng tại vùng Silicon Valley. Con số gần đây nhất là có 131 “unicorn” trong các ngành công nghiệp công nghệ cao. Trên thực tế, doanh nghiệp khởi nghiệp được đánh giá cao bây giờ có giá trị hơn 10 tỷ USD. Chúng được gọi là “decicorns”.
Nếu nhìn thấy một decicorn (cũng đọc như “decacorn”), bạn hãy cẩn thận. Họ đang rất nguy hiểm, ít nhất nếu bạn là một nhà đầu tư.
“Unicorn” - ngựa một sừng, được sử dụng nhằm mô tả một doanh nghiệp khởi nghiệp (start-up) có giá trị trên 1 tỷ USD

2. Dronevertising    Ngành công nghiệp quảng cáo luôn tìm kiếm những địa điểm mới để quảng cáo sản phẩm. Tính mới lạ sẽ thu hút sự chú ý của công chúng, và đây chính là giá trị tính bằng tiền trong vương quốc quảng cáo.
Với sự gia tăng của quadcopter (thiết bị bay không người lái có 4 cánh quạt - drone) người ta nhận thấy thiết bị bay này nếu được gắn thêm những dấu hiệu trên nó sẽ là một ý tưởng tuyệt vời cho quảng cáo. Và như vậy từ “dronevertising” được sinh ra.
Các nhà quảng cáo đã tận dụng tính năng “dronevertising” mới nổi lên để thực hiện quảng cáo. Đã xuất hiện một công ty ở Philadelphia mang tên DroneCast và một công ty của Nga gọi là Hungry Boy chuyên hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng drone.
Sử dụng drone để thực hiện quảng cáo

3. Duang!Từ này có nguồn gốc kỳ lạ và khó tin. Nam diễn viên Jackie Chan đã thực hiện một chương trình thương mại dầu gội đầu vào năm 2004 cho một sản phẩm gọi là Bawang. Chan đã mô tả dầu gội đã làm cho mái tóc của mình mềm mại và sáng bóng, và ông thốt ra rằng mái tóc của bạn cần đến “Duang!” (phát âm sai từ “Bawang”).
Sau đó, một số người đùa trên Internet đã tạo ra một video clip hài về chương trình quảng cáo dầu gội đầu, trong đó nhấn mạnh từ “duang” mới.
Video clip gây ra cơn sốt của “duang!” trên các mạng xã hội Trung Quốc, và hiện tượng này tràn ra khỏi Trung Quốc và lan khắp thế giới.
Thú vị nhất là “duang” không có ý nghĩa ràng buộc nào. Nó cũng giống các từ tiếng Anh khác như ka-blam hay boom, và được sử dụng để thể hiện một cái gì đó cực đoan - gần giống như từ tiếng Anh “dang” (quá, rất). Ví dụ: “Hôm nay tôi cảm thấy rất duang (tuyệt vời).
Nam diễn viên Jackie Chan

4. FarecastingViệc mua vé máy bay từ lâu đã chuyển từ các công ty lịch đến các trang web. Và như là một phần của quá trình chuyển đổi đó, một loạt các trang web mới nảy sinh hỗ trợ cho việc tìm kiếm các giao dịch tốt nhất.
Người dùng giờ đây đã hiểu rằng giá vé máy bay thay đổi theo thời gian, khi các hãng hàng không cố gắng tối ưu hóa doanh thu của họ thông qua giá bán linh hoạt. Ý tưởng đằng sau giá linh hoạt là nhằm lôi kéo người mua, với một giá ban đầu cao, nhưng hạ giá lúc ngày khởi hành đến gần. Khi máy bay đầy, chỗ trở nên khan hiếm, nhu cầu vượt nguồn cung, họ lại đẩy giá lên.
Nghệ thuật gây chú ý tại thời điểm lý tưởng được gọi là farecasting, một từ ghép kết hợp giữa giá (fare) và dự báo (forecasting), được tạo ra bởi Farecast, mộ doanh nghiệp khởi nghiệp mà Microsoft đã mua lại năm 2008 và chấm dứt vào năm ngoái. Công ty này đã chết, nhưng từ “farecasting” thì vẫn còn đó.

5. Inculator
Trong thế giới doanh nghiệp khởi nghiệp công nghệ cao, có những vườn ươm hỗ trợ và thúc đẩy quá trình khởi nghiệp.
Vườn ươm khởi nghiệp cung cấp sự hỗ trợ quản lý, không gian làm việc và các nguồn lực kinh doanh khác cho các công ty mới, giúp họ vươn lên phát triển. AngelPad là vườn ươm lớn nhất tại Silicon Valley.
Nhà thúc đẩy (accelerator) tập trung nguồn lực một cách cao độ, ngắn hạn với mục đích nhanh chóng xây dựng một doanh nghiệp trong một vài tháng, thậm chí vài tuần. Vì vậy doanh nghiệp có thể nhanh chóng đạt thành công hay chịu thất bại mà không mất mát quá lớn. Nhà thúc đẩy cung cấp tư vấn, kinh nghiệp nhằm phát triển ý tưởng và kế hoạch kinh doanh, hơn nữa là hỗ trợ tài chính, nhân lực. Vì vậy mà doanh nghiệp khởi nghiệp có thể tập trung để phát triển ý tưởng của mình một cách nhanh chóng, hoặc cũng thấy ngay thất bại. Y Combinator là một trong những nhà thúc đẩy lớn tại Silicon Valley.
“Inculator” là từ mới, và tất nhiên được ghép từ ghép từ “incubator” (vườn ươm) và “accelerator” (thúc đẩy). “Inculator” là một “accelerator” mà phải mất nhiều thời gian hơn để phát triển các ý tưởng và xây dựng doanh nghiệp.

6. Lookupable
Từ này dường như được đặt ra bởi Erin McKean, nhà sáng lập ra Wordnik. Wordnik là từ điển bao gồm các từ không có trong từ điển. Tầm nhìn của Erin McKean là làm cho tất cả các từ có thể tìm thấy (lookupable), ngay cả khi chúng chưa được chấp nhận bởi các bộ từ điển lớn, chẳng hạn như New Oxford American Dictionary. Wordnik đã được McKean biên soạn trong hai thập kỷ.
Erin McKean, nhà sáng lập ra từ điển Wordnik

7. PhubbingHành động mất lịch sự khi một người tập trung vào chiếc điện thoại trong lúc nói chuyện trực diện với một người nào đó được gọi là “phubbing”, một từ ghép giữa “phone” (điện thoại) và “snubbing” (mất lịch sự).
Điều này bao gồm cả việc xem hay trả lời tin nhắn trong khi nói chuyện với người khác.
Sử dụng điện thoại khi nói chuyện với người khác là hành động "phubbing"

8. ProcrastatweetingSử dụng Twitter thay vì làm bất cứ điều gì bạn đang nghĩ phải làm là “procrastatweeting”. Đây là hình thức tốt để sử dụng nó như là một hashtag: #ProcrastaTweeting.

9. Quinquagintacorn
“Quinquagintacorn” có nghĩa là doanh nghiệp khởi nghiệp có giá trị 50 tỷ USD trở lên. Doanh nghiệp khởi nghiệp duy nhất đạt được “quinquagintacorn” hiện nay là Uber. Tháng Bảy vừa qua, giá trị của công ty đạt ở mức khoảng 51 tỷ USD. Đó cũng là lí do tại sao doanh nghiệp khởi nghiệp như vậy cũng được gọi là “Ubercorn”.
Doanh nghiệp khởi nghiệp duy nhất đạt được “quinquagintacorn” hiện nay là Uber

10. Unicorpse“Unicorpse” là một “unicorn” chết (con kỳ lân chết) - một doanh nghiệp khởi nghiệp đạt được giá trị 1 tỷ USD, sau đó suy giảm và thất bại trước khi ra được công chúng. Điều này chưa xảy ra, nhưng một số người nói rằng Evernote có thể trở thành “unicorpse” đầu tiên.
Unicorpse
Vậy bạn có, 10 từ mới mà bạn cần biết để hiểu Silicon Valley ngày hôm nay, và nền văn hóa mà nó đã tạo ra. Duang!
  http://www.pcworld.com.vn/articles/cong-nghe/song-va-cong-nghe/2015/10/1243483/10-tu-moi-ban-can-biet-o-silicon-valley/

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét