Thứ Bảy, 1 tháng 6, 2013

NHỮNG “ĐẠI GIA CÔNG NGHỆ” QUYẾN RŨ NHẤT HÀNH TINH

(Dân trí)-Nếu nghĩ rằng trí thông minh và vẻ đẹp không thể song hành cùng nhau, thì chắc hắn bạn đã nhầm. Dưới đây là những nhà lãnh đạo công nghệ, không chỉ nổi tiếng với sự thành công và quyền lực của họ, mà còn nổi tiếng nhờ vào vẻ bề ngoài quyến rũ.

Marissa Mayer (37 tuổi) - CEO của Yahoo.
Marissa Mayer (37 tuổi) - CEO của Yahoo.

Trước khi đến làm việc tại Yahoo, Marissa Mayer là nhân viên nữ đầu tiên của Google và đã có một thời gian dài làm việc tại "gã khổng lồ tìm kiếm".

Alexa von  Tobel (29 tuổi)  CEO của dịch vụ tài chính trực tuyến LearnVest.
Alexa von  Tobel (29 tuổi)  CEO của dịch vụ tài chính trực tuyến LearnVest.

Alexa von Tobel đã bỏ học tại trường Kinh tế Harvard để bắt đầu sự nghiệp của mình. Hiện LearnVest có giá trị ước tính hơn 25 triệu USD và đã giúp hàng triệu người quản lý tài chính và cuộc sống của mình.

Pete Cashmor (27 tuổi) - Sáng lập kiêm CEO của trang công nghệ Mashable.
Pete Cashmor (27 tuổi) - Sáng lập kiêm CEO của trang công nghệ Mashable.

Ngoài việc điều hành một trong những trang công nghệ lớn nhất hiện nay, Cashmore còn nổi tiếng với các hoạt động xã hội của mình. Vào sinh nhật năm 23 tuổi, Cashmore đã kêu gọi mạng xã hội để gây quỹ ủng hộ nước sạch cho các nước châu Phi.

Brit Morin (không rõ tuổi) - Nhà sáng lập và CEO của Brit+ Co.
Brit Morin (không rõ tuổi) - Nhà sáng lập và CEO của Brit+ Co.

Brit+ Co. là mạng xã hội chuyên về các ý tưởng sáng tạo trong cuộc sống, từ các ý tưởng đơn giản đến phức tạp nhất. Gương mặt khả ái và nụ cười “tỏa nắng” của Brit Morin chính là lý do để giúp cô trở thành một trong những nhà lãnh đạo công nghệ gợi cảm nhất hành tinh.

Matt Mullenweg (29 tuổi) - Đồng sáng lập nền tảng blog Wordpress
Matt Mullenweg (29 tuổi) - Đồng sáng lập nền tảng blog Wordpress

Một điều thú vị về Matt Mullenweb đó là anh sử dụng bàn phím Dvorak thay cho bàn phím QWERTY thông dụng để giúp tăng thêm kỹ năng gõ bàn phím của mình.

Libby Leffler (28 tuổi) - Quản lý đối tác chiến lược của Facebook.
Libby Leffler (28 tuổi) - Quản lý đối tác chiến lược của Facebook.

Libby Leffler từng làm trợ lý dưới trướng của COO Sheryl Sandberg tại Facebook trong 3 năm trước khi chuyển sang làm giám đốc đối tác chiến lược của công ty này. Hiện Leffler đang đứng đầu bộ phận chuyên về quan hệ đối tác của Facebook, với trọng tâm nhắm đến các tổ chức phi lợi nhuận, những nhóm ủng hộ và cộng đồng người dùng.

Sergey Brin (39 tuổi) - Đồng sáng lập Google.
Sergey Brin (39 tuổi) - Đồng sáng lập Google.

Sergey Brin là người gốc Liên Xô, đã cùng cha mình di cư sang Mỹ. Sergey Brin đã gặp gỡ Larry Page khi cả 2 đang theo học tiến sĩ máy tính tại đại học Stanford. Tại đây, cả 2 đã xây dựng nên Google. Gương mặt của Sergey Brin trở nên phong trần hơn rất nhiều khi anh để râu.

Lauren Leto (26 tuổi) - Đồng sáng lập của dịch vụ blog TFLN (Texts from Last Night).
Lauren Leto (26 tuổi) - Đồng sáng lập của dịch vụ blog TFLN (Texts from Last Night).

Leto nảy ra ý tưởng về dịch vụ blog TFLN khi đang theo học tại trường đại học Michigan. Vào tháng 3/2011, trang blog này cán mốc 4 triệu lượt người dùng mỗi tháng.

Brooke Hammerling (38 tuổi) - Sáng lập Brew Media Relations.
Brooke Hammerling (38 tuổi) - Sáng lập Brew Media Relations.

Brooke Hammerling sáng lập và điều hành một trong những công ty truyền thông lớn nhất thế giới. Cô có mối quan hệ hợp tác với các “ông trùm” công nghệ lớn khác, trong đó có thể kể đến Larry Ellison (CEO của Oracle) hay Sheryl Sandberg…

Hermione Way (27 tuổi) - Đồng sáng lập hãng truyền thông Ignite.
Hermione Way (27 tuổi) - Đồng sáng lập hãng truyền thông Ignite.

Payal Kadakia (30 tuổi) - Đồng sáng lập kiêm CEO Classtivity.
Payal Kadakia (30 tuổi) - Đồng sáng lập kiêm CEO Classtivity.

Payal Kadakia là một vũ công nổi tiếng. Cô cũng đã có bằng cử nhân Khoa học và Nghiên cứu tại học viện MIT danh tiếng.

Sean Parker (34 tuổi) - Chủ tịch đầu tiên của mạng xã hội Facebook.
Sean Parker (34 tuổi) - Chủ tịch đầu tiên của mạng xã hội Facebook.

Yoshikazu Tanaka (35 tuổi) - Nhà sáng lập của Gree.
Yoshikazu Tanaka (35 tuổi) - Nhà sáng lập của Gree.

Được xem là “Mark Zuckerberg của Nhật Bản”, Tanaka đã sáng lập ra công  ty game mạng xã hội Gree tại căn hộ của mình vào năm 2004. Được biết, Tanaka đã có niềm đam mê với trò chơi điện tử từ khi còn là một cậu bé và bố mẹ của anh cho rằng anh đang lãng phí thời gian của mình.

Theo tạp chí Forbes, Tanaka là tỷ phú châu Á tự tay xây dựng sự nghiệp trẻ nhất.

Parisa Tabriz (29 tuổi) - Trưởng nhóm bảo mật trình duyệt Chrome của Google.
Parisa Tabriz (29 tuổi) - Trưởng nhóm bảo mật trình duyệt Chrome của Google.

Parisa Tabriz chịu trách nhiệm quản lý đội ngũ kỹ sư bảo mật thông tin trên các sản phẩm của Google, chủ yếu là trình duyệt web Chrome. Tabriz lãnh đạo một nhóm “hacker làm thuê” để tìm kiếm các lỗi bảo mật và xem xét mã nguồn sản phẩm, cũng như đào tạo các kỹ sư trẻ trong việc làm thế nào để tăng an toàn cho sản phẩm.

David Karp (26 tuổi) - Nhà sáng lập kiêm CEO của Tumblr.
David Karp (26 tuổi) - Nhà sáng lập kiêm CEO của Tumblr.

Tumblr  và David Karp đang là 2 cái tên “hot” nhất hiện nay trong giới công nghệ, nhất là sau khi Karp bán mạng xã hội Tumblr do mình thành lập cho Yahoo với giá 1,1 tỷ USD. Ước tính tài sản của Karp hiện ở mức 220 triệu USD.

Sheryl Sandberg (43 tuổi) - Giám đốc điều hành (COO) của Facebook.
Sheryl Sandberg (43 tuổi) - Giám đốc điều hành (COO) của Facebook.

Được xem là một trong những người phụ nữ quyền lực nhất thế giới hiện nay, Sheryl Sandberg cũng là thành viên nữ đầu tiên nằm trong ban lãnh đạo của Facebook. Trước khi gia nhập Facebook, Sandberg từng là chánh văn phòng cho Bộ tài chính Mỹ dưới thời cựu Tổng thống Bill Clinton.

Adam D’Angelo (28 tuổi) - Nhà sáng lập và CEO của trang web hỏi đáp Quora.
Adam D’Angelo (28 tuổi) - Nhà sáng lập và CEO của trang web hỏi đáp Quora.

D’Angelo từng làm việc tại Facebook với vị trí giám đốc công nghệ. Anh cũng từng là bạn học tại trường phổ thông với Mark Zuckerberg, nhà sáng lập Facebook.

Aaron Levie (27 tuổi) - Đồng sáng lập và CEO của dịch vụ lưu trữ trực tuyến Box.
Aaron Levie (27 tuổi) - Đồng sáng lập và CEO của dịch vụ lưu trữ trực tuyến Box.

Aaron Levie xây dựng dịch vụ lưu trữ và chia sẻ file trực tuyến Box trong phòng ngủ của mình cùng với người bạn Dylan Smith, trong khi đang theo học tại trường Đại học Đông nam California. Aaron Levie đã bỏ học để theo đuổi sự nghiệp của mình, nhưng luôn khuyên người khác không nên làm như vậy.

Jack Dorsey (36 tuổi) - Nhà đồng sáng lập mạng xã hội Twitter.
Jack Dorsey (36 tuổi) - Nhà đồng sáng lập mạng xã hội Twitter.

Jack Dorsey cùng 2 người bạn của mình đáng sáng lập nên “tiểu blog” Twitter vào năm 2006. Tính đến nay, giá trị tài sản ước tính của Dorsey đạt 1,1 tỷ USD. Hiện Dorsey đang sở hữu một ngôi biệt thự tuyệt đẹp giá 10 triệu USD tại San Francisco, tuy nhiên anh thường xuyên sống trên du thuyền của riêng mình.

Wiley Cerilli (33 tuổi) - Phó chủ tịch Constant Contact.
Wiley Cerilli (33 tuổi) - Phó chủ tịch Constant Contact.

Cerilli đã bán công ty SinglePlatform do mình sáng lập cho công ty chuyên về makerting trực tuyến Constant Contact với giá 100 triệu USD. Hiện anh đang làm phó chủ tịch tại công ty mới này.

Paul Davison - Nhà sáng lập kiêm CEO của hãng phần mềm Highlight.
Paul Davison - Nhà sáng lập kiêm CEO của hãng phần mềm Highlight.

Salar Kamangar (36 tuổi) - Phó chủ tịch Youtube và Video tại Google.
Salar Kamangar (36 tuổi) - Phó chủ tịch Youtube và Video tại Google.

Kamangar là một trong những nhân viên được yêu thích nhất của nhà đồng sáng lập và hiện là CEO của Google, Larry Page.

Ben Rattray (32 tuổi) - Nhà sáng lập kiêm CEO của Change.org.
Ben Rattray (32 tuổi) - Nhà sáng lập kiêm CEO của Change.org.

Rattray xây dựng Change.org, một trang web nhằm thúc đẩy thay đổi xã hội, sau khi anh trai của Rattray nói với mình rằng anh ấy là đồng tính và mô tả những sự phân biệt đối xử mà người anh trai này phải đối mặt. 

Mặc dù là CEO của một công ty khá thành công trên thị trường công nghệ, tuy nhiên hiện Rattray vẫn lái một chiếc xe Toyota Camry đời 1996 rất cũ và chia sẻ căn hộ với 3 người bạn học chung từ thời đại học.

Phạm Thế Quang Huy

Thứ Sáu, 31 tháng 5, 2013

cách sử dụng nút QSS trên TP link

nút QSS – nút này có tính năng tương tự như nút WPS trên các bộ định tuyến không dây khác.
Nói khoa học thì là một tiêu chuẩn mới cho việc thiết lập dễ dàng và an toàn của một mạng không dây. Theo truyền thống, người dùng sẽ phải tự tay cấu hình một tên mạng không dây (SSID), và sau đó nhập một cách thủ công khóa bảo mật (wireless key) trên Access Point để ngăn chặn các truy cập không mong muốn vào mạng không dây của họ.
Toàn bộ quá trình này đòi hỏi người dùng có kiến thức nền về Wi-Fi và khả năng cấu hình cần thiết với các thiết bị Wi-Fi khác nhau. Với WPS, nó sẽ tự động cấu hình một mạng không dây với một tên mạng (SSID) và WPA mã hóa dữ liệu mạnh mẽ và xác thực. WPS được thiết kế để hỗ trợ kết nối Wi-Fi các sản phẩm khác nhau, từ 802.11 Access Point, các adapter không dây, Wi-Fi điện thoại, và các thiết bị điện tử tiêu dùng khác.

WPS có thể được sử dụng theo 2 phương pháp sau:

+ Phương pháp PIN (Personal Identification Number): trong đó có một mã PIN ngẫu nhiên được lấy từ giao diện web của thiết bị WPS. PIN này sau đó sẽ được nhập vào AP hay thiết bị WPS của khách hàng để kết nối.
+ Phương pháp PBC (Push Button Configuration): người dùng chỉ cần nhấn nút WPS trên cả hai thiết bị WPS để kết nối.

Lưu ý: Không nhầm giữa nút WPS hoặc security với nút reset của router, nút reset thường nằm bên cạnh các cổng phía sau router.
Để phương pháp này làm việc, máy tính hoặc thiết bị mà bạn muốn truy cập cũng phải hỗ trợ WPS


http://www.vn-zoom.com/f364/cach-su-dung-nut-qss-tren-tp-link-782078.html 

8 thủ thuật nâng cao cho người dùng Word

Thủ thuật định dạng là một phần quan trọng nhằm cải thiện khả năng đọc tài liệu và cung cấp một cái nhìn trực quan cho người sử dụng tài liệu. Với 8 thủ thuật sau đây sẽ giúp bạn sử dụng các định dạng đó một cách hiệu quả và nhanh chóng.

Word
Word
Loại bỏ định dạng khi sao chép
Khi sao chép nội dung văn bản từ một nguồn khác, thậm chí là trong một tài liệu Word, mặc định Word sẽ giữ lại các định dạng nguồn nội dung của nó trên văn bản mới, bạn có thể loại bỏ các định dạng nguồn của nội dung như kiểu chữ, cỡ chữ, khoảng cách giữ các dòng… bằng các bước sau :
  • Sao chép nội dung vào Clipboard bằng tổ hợp phím Ctrl + C.
  • Trên tài liệu đích, đặt con trỏ nháy tại vị trí muốn dán và sau đó nhấn vào thẻ Home (trên phiên bản Microsoft Word sử dụng ribbon).
  • Trong nhóm Clipboard, chọn tùy chọn Keep Text Only từ thanh đổ xuống Paste như hình dưới đây. Trên Word 2003, chọn tùy chọn Keep Text Only từ biểu tượng Paste Options sau khi dán nội dung.
Chèn ngắt vùng
Việc phân chia một tài liệu Word thành các vùng khác nhau cho phép bạn áp dụng các định dạng khác nhau cho từng vùng tùy theo từng mục đích sử dụng tài liệu. Ví dụ bạn có thể thiết lập một trang nào đó là trang nằm ngang trong khi các trang khác trong tài liệu là trang đứng. Hoặc bạn muốn tiêu đề header và số trang sẽ thay đổi trên các trang khác nhau. Dùng ngắt vùng, bạn có thể áp dụng các định dạng khác nhau khi cần thiết.
Để chèn một ngắt vùng, bạn vào thẻ Page Layout và chọn tùy chọn Breaks trên nhóm Page Setup. Đối với Word 2003, để sử dụng ngắt vùng bạn có thể vào Insert và chọn Break. Các loại ngắt vùng bạn có thể chèn là:
  • Next Page: bắt đầu một vùng mới trên trang kế tiếp. Thích hợp để bắt đầu một chương trong tài liệu.
  • Continuous: bắt đầu vùng mới trên cùng một trang. Thích hợp cho việc thay đổi định dạng.
  • Even Page: bắt đầu vùng mới trên trang chẵn kế tiếp.
  • Odd Page: bắt đầu một vùng mới trên trang lẻ kế tiếp.
Hai tùy chọn Even Page và Odd Page thích hợp với việc bạn muốn các chương trong tài liệu sẽ bắt đầu ở trang chẵn hoặc trang lẻ.
Trong trường hợp muốn xóa một dấu ngắt vùng, bạn cần phải hiện mã định dạng tài liệu bằng cách nhấn vào biểu tượng Show/Hide trên nhóm Paragraph ở thẻ Home. Đối với Word 2003, biểu tượng Show/Hide nằm trên thanh công cụ Standard. Để xóa ngắt vùng, hãy chọn dòng chữ Section Break như hình sau và nhấn phím Delete.
Gỡ bỏ định dạng
Việc loại bỏ các định dạng một văn bản không phải là khó. Có nhiều cách khác nhau để có thể làm điều này. Khi muốn loại bỏ một định dạng duy nhất như in đậm hoặc in nghiêng, bạn có thể chọn văn bản và nhấn vào một tùy chọn thích hợp, hầu hết là bật tắt. Chẳng hạn, nhấn vào biểu tượng Bold hoặc Italic để bật hoặc tắt định dạng in đậm hoặc in nghiêng. Bạn có thể vào hộp thoại Font và bỏ chọn các tùy chọn để gỡ bỏ thêm các định dạng khác.
Nếu muốn gỡ bỏ tất cả định dạng, có một phương pháp nhanh hơn đó là bạn chọn văn bản cần gỡ bỏ định dạng, sau đó nhấn tổ hợp phím Ctrl + Spacebar. Phím tắt này sẽ gỡ bỏ tất cả các định dạng ngoại trừ các định dạng được định nghĩa của Style được áp dụng trong tài liệu. Để loại bỏ định dạng của một đoạn văn bản, bạn hãy nhấn tổ hợp phím Ctrl + Q.
Loại bỏ đường thẳng biên
Nếu bạn gõ ba dấu gạch ngang và nhấn Enter, Word sẽ thay thế chúng bằng một đường thẳng liền mạch kéo dài từ trái sang phải. Có những lúc bạn gõ ba dấu gạch ngang ngay phía dưới văn bản, Word sẽ tạo ra đường thẳng đó và gắn nó như một định dạng đóng khung dưới của đoạn văn bản đó.
Nếu bạn muốn gỡ đường thẳng biên này thì sao? Bạn chọn đoạn văn bản và đường thẳng đó. Kế tiếp nhấn vào No Border trên nhóm Paragraph như hình sau. Đối với Word 2003, tùy chọn này nằm trên thanh công cụ Formatting.
Dùng Find And Replace để thêm định dạng
Thông thường bạn sử dụng tính năng Find And Replace của Word để tìm và thay thế văn bản. Nhưng bạn có thể sử dụng tính năng này để thêm định dạng. Ví dụ, bạn muốn thêm định dạng của đoạn văn bản nào đó từ in đậm và chuyển sang kết hợp với in nghiêng thì phải làm thế nào. Hãy làm theo các bước sau:
  • Nhấn Ctrl + H để mở hộp thoại Find And Replace.
  • Tại thẻ Replace, nhấn vào More.
  • Đặt con trỏ tại vị trí ô văn bản bên cạnh Find what, chọn Format -> Font. Sau đó chọn Bold từ danh sách Font style. Nhấn OK.
  • Đặt con trỏ tại vị trí ô văn bản bên cạnh Replace with, chọn Format -> Font. Sau đó chọn Italic từ danh sách Font style như bạn có thể thấy ở hình dưới đây.
  • Nhấn Replace All.
Thêm văn bản được định dạng như một mục của AutoCorrect
Tính năng AutoCorrect giúp giảm thời gian nhập liệu cũng như hạn chế lỗi gõ sai chính tả, nhưng nó cũng có thể lưu các định dạng văn bản. Chỉ cần bạn lưu văn bản với các định dạng thích hợp như một mục của AutoCorrect như sau:
  • Nhập và định dạng văn bản. Chẳng hạn gõ Xã hội Thông tin và định dạng nó thành in đậm và in nghiêng.
  • Chọn đoạn văn bản Xã hội Thông tin, sau đó nhấn File, chọn Options, và sau đó nhấn Proofing ở khung bên trái. Đối với Word 2007, bạn nhấn vào nút Office, nhấn Word Options, và sau đó chọn Proofing ở khung bên trái. Đối với Word 2003, bạn nhấn vào AutoCorrect Options từ Tools.
  • Nhấn vào nút AutoCorrect Options trong vùng AutoCorrect options. (Bỏ qua bước này đối với Word 2003).
  • Word sẽ điền văn bản được chọn ngay tại mục With.
  • Chọn vào tùy chọn Formatted Text.
  • Gõ xhtt ngay tại mục Replace như hình sau.
  • Nhấn Add.
  • Nhấn OK hai lần (đối với Word 2003 chỉ nhấn OK một lần).
Giảm khoảng cách giữa các đoạn
Một thay đổi đối với người dùng Microsoft Word phiên bản mới nhất chính là khoảng cách giữa các đoạn được tăng lên. Khoảng trắng giữa các đoạn này không phải là một dòng nên bạn không thể xóa nó. Nếu bạn không muốn dùng nhiều không gian giữa các đoạn, bạn có thể làm theo các bước sau:
  • Nhấn vào thẻ Home.
  • Nhấn vào biểu tượng mũi tên nhỏ ngay tại góc dưới phải trong nhóm Paragraph để mở hộp thoại Paragraph.
  • Đánh vào tùy chọn Don’t add space between paragraphs of the same style.
  • Nhấn vào Set As Default. Nhấn OK.
Vô hiệu hóa cập nhật Style
Word cho phép bạn cập nhật Style hiện hành được sử dụng trong văn bản khi bạn tiến hành thêm các định dạng văn bản. Thao tác này có thể gây khó chịu cho người dùng nếu như họ muốn sử dụng các Style chính gốc trong Word, không sử dụng thêm các định dạng khác. Vì vậy nếu muốn vô hiệu hóa việc cập nhật Style, bạn có thể làm như sau :
  • Nhấn vào thẻ Home.
  • Hiển thị danh sách Style bằng cách nhấn vào liên kết biểu tượng mũi tên bên góc dưới phải trong nhóm Styles. Đối với Word 2003, nhấn vào Styles and Formatting trên thanh công cụ Formatting.
  • Chọn Style muốn thiết lập. Chẳng hạn như Title.
  • Chọn Modify từ danh sách đổ xuống.
  • Bỏ dấu chọn trước tùy chọn Automatically update. Tùy chọn này sẽ không thể thiết lập đối với các Style mặc định trong Word như Normal. Nhấn OK.
Mặc định, Word sẽ không kích hoạt tùy chọn Automatically update, nhưng người dùng có thể vô tình kích hoạt tính năng này. Việc vô hiệu nó sẽ giúp giữ định dạng cho một Style hiện tại.

Thứ Tư, 29 tháng 5, 2013

BẢNG MÃ MÀU


- wWw.haylem.net -





EEEEEE DDDDDD CCCCCC BBBBBB AAAAAA 999999
888888 777777 666666 555555 444444 333333
222222 111111 000000 FF0000 EE0000 DD0000
CC0000 BB0000 AA0000 990000 880000 770000
660000 550000 440000 330000 220000 110000
FFFFFF FFFFCC FFFF99 FFFF66 FFFF33 FFFF00
CCFFFF CCFFCC CCFF99 CCFF66 CCFF33 CCFF00
99FFFF 99FFCC 99FF99 99FF66 99FF33 99FF00
66FFFF 66FFCC 66FF99 66FF66 66FF33 66FF00
33FFFF 33FFCC 33FF99 33FF66 33FF33 33FF00
00FFFF 00FFCC 00FF99 00FF66 00FF33 00FF00
FFCCFF FFCCCC FFCC99 FFCC66 FFCC33 FFCC00
CCCCFF CCCCCC CCCC99 CCCC66 CCCC33 CCCC00
99CCFF 99CCCC 99CC99 99CC66 99CC33 99CC00
66CCFF 66CCCC 66CC99 66CC66 66CC33 66CC00
33CCFF 33CCCC 33CC99 33CC66 33CC33 33CC00
00CCFF 00CCCC 33CC66 33CC33 00CC99 00CC66
00CC33 00CC00 FF99FF FF99CC FF9999 FF9966
FF9933 FF9900 CC99FF CC99CC CC9999 CC9966
CC9933 CC9900 9999FF 9999CC 999999 999966
999933 999900 6699FF 6699CC 669999 669966
669933 669900 3399FF 3399CC 339999 339966
339933 339900 0099FF 0099CC 009999 009966
009933 009900 FF66FF FF66CC FF6699 FF6666
FF6633 FF6600 CC66FF CC66CC CC6699 CC6666
CC6633 CC6600 9966FF 9966CC 996699 996666
996633 996600 6666FF 6666CC 666699 666666
666633 666600 3366FF 3366CC 336699 336666
336633 336600 0066FF 0066CC 006699 006666
006633 006600 FF33FF FF33CC FF3399 FF3366
FF3333 FF3300 CC33FF CC33CC CC3399 CC3366
CC3333 CC3300 9933FF 9933CC 993399 993366
993333 993300 6633FF 6633CC 663399 663366
663333 663300 3333FF 3333CC 333399 333366
333333 333300 0033FF FF3333 0033CC 003399
003366 003333 003300 FF00FF FF00CC FF0099
FF0066 FF0033 FF0000 CC00FF CC00CC CC0099
CC0066 CC0033 CC0000 9900FF 9900CC 990099
990066 990033 990000 6600FF 6600CC 660099
660066 660033 660000 3300FF 3300CC 330099
330066 330033 330000 0000FF 0000CC 000099
000066 000033 00FF00 00EE00 00DD00 00CC00
00BB00 00AA00 009900 008800 007700 006600
005500 004400 003300 002200 001100 0000FF
0000EE 0000DD 0000CC 0000BB 0000AA 000099
000088 000077 000055 000044 000022 000011


Color & Name R-G-B Equivalent Hexadecimal #
GhostWhite 248 248 255 #F8F8FF
WhiteSmoke 245 245 245 #F5F5F5
Gainsboro 220 220 220 #DCDCDC
White 255 255 255 #FFFFFF
Black 0 0 0 #000000
DimGray 105 105 105 #696969
LightGray 211 211 211 #D3D3D3
Gray 190 190 190 #BEBEBE
Gray11 28 28 28 #1C1C1C
Gray21 54 54 54 #363636
Gray31 79 79 79 #4F4F4F
Gray41 105 105 105 #696969
Gray51 130 130 130 #828282
Gray61 156 156 156 #9C9C9C
Gray71 181 181 181 #B5B5B5
Gray81 207 207 207 #CFCFCF
Gray91 232 232 232 #E8E8E8
DarkGray 169 169 169 #A9A9A9
LightSlateGray 119 136 153 #778899
SlateGray 112 128 144 #708090
SlateGray1 198 226 255 #C6E2FF
SlateGray2 185 211 238 #B9D3EE
SlateGray3 159 182 205 #9FB6CD
SlateGray4 108 123 139 #6C7B8B
DarkSlateGray 47 79 79 #2F4F4F
DarkSlateGray1 151 255 255 #97FFFF
DarkSlateGray2 141 238 238 #8DEEEE
DarkSlateGray3 121 205 205 #79CDCD
DarkSlateGray4 82 139 139 #528B8B
PaleGoldenrod 238 232 170 #EEE8AA
FloralWhite 255 250 240 #FFFAF0
LightGoldenrodYellow 250 250 210 #FAFAD2
SaddleBrown 139 69 19 #8B4513
Sienna 160 82 45 #A0522D
OldLace 253 245 230 #FDF5E6
Linen 250 240 230 #FAF0E6
PapayaWhip 255 239 213 #FFEFD5
BlanchedAlmond 255 235 205 #FFEBCD
Moccasin 255 228 181 #FFE4B5
Peru 205 133 63 #CD853F
Beige 245 245 220 #F5F5DC
SandyBrown 244 164 96 #F4A460
Snow1 255 250 250 #FFFAFA
Snow2 238 233 233 #EEE9E9
Snow3 205 201 201 #CDC9C9
Snow4 139 137 137 #8B8989
Seashell1 255 245 238 #FFF5EE
Seashell2 238 229 222 #EEE5DE
Seashell3 205 197 191 #CDC5BF
Seashell4 139 134 130 #8B8682
AntiqueWhite 250 235 215 #FAEBD7
AntiqueWhite1 255 239 219 #FFEFDB
AntiqueWhite2 238 223 204 #EEDFCC
AntiqueWhite3 205 192 176 #CDC0B0
AntiqueWhite4 139 131 120 #8B8378
Bisque1 255 228 196 #FFE4C4
Bisque2 238 213 183 #EED5B7
Bisque3 205 183 158 #CDB79E
Bisque4 139 125 107 #8B7D6B
PeachPuff1 255 218 185 #FFDAB9
PeachPuff2 238 203 173 #EECBAD
PeachPuff3 205 175 149 #CDAF95
PeachPuff4 139 119 101 #8B7765
NavajoWhite1 255 222 173 #FFDEAD
NavajoWhite2 238 207 161 #EECFA1
NavajoWhite3 205 179 139 #CDB38B
NavajoWhite4 139 121 94 #8B795E
LemonChiffon1 255 250 205 #FFFACD
LemonChiffon2 238 233 191 #EEE9BF
LemonChiffon3 205 201 165 #CDC9A5
LemonChiffon4 139 137 112 #8B8970
Cornsilk1 255 248 220 #FFF8DC
Cornsilk2 238 232 205 #EEE8CD
Cornsilk3 205 200 177 #CDC8B1
Cornsilk4 139 136 120 #8B8878
Ivory1 255 255 240 #FFFFF0
Ivory2 238 238 224 #EEEEE0
Ivory3 205 205 193 #CDCDC1
Ivory4 139 139 131 #8B8B83
MintCream 245 255 250 #F5FFFA
Honeydew1 240 255 240 #F0FFF0
Honeydew2 224 238 224 #E0EEE0
Honeydew3 193 205 193 #C1CDC1
Honeydew4 131 139 131 #838B83
LavenderBlush1 255 240 245 #FFF0F5
LavenderBlush2 238 224 229 #EEE0E5
LavenderBlush3 205 193 197 #CDC1C5
LavenderBlush4 139 131 134 #8B8386
Lavender 230 230 250 #E6E6FA
MistyRose1 255 228 225 #FFE4E1
MistyRose2 238 213 210 #EED5D2
MistyRose3 205 183 181 #CDB7B5
MistyRose4 139 125 123 #8B7D7B
Azure1 240 255 255 #F0FFFF
Azure2 224 238 238 #E0EEEE
Azure3 193 205 205 #C1CDCD
Azure4 131 139 139 #838B8B
AliceBlue 240 248 255 #F0F8FF
LightSlateBlue 132 112 255 #8470FF
MediumSlateBlue 123 104 238 #7B68EE
SlateBlue 106 90 205 #6A5ACD
SlateBlue1 131 111 255 #836FFF
SlateBlue2 122 103 238 #7A67EE
SlateBlue3 105 89 205 #6959CD
SlateBlue4 71 60 139 #473C8B
DarkSlateBlue 72 61 139 #483D8B
RoyalBlue 65 105 225 #4169E1
RoyalBlue1 72 118 255 #4876FF
RoyalBlue2 67 110 238 #436EEE
RoyalBlue3 58 95 205 #3A5FCD
RoyalBlue4 39 64 139 #27408B
Blue1 0 0 255 #0000FF
Blue2 0 0 238 #0000EE
DarkBlue 0 0 139 #00008B
NavyBlue 0 0 128 #000080
MidnightBlue 25 25 112 #191970
CornflowerBlue 100 149 237 #6495ED
MediumBlue 0 0 205 #0000CD
PowderBlue 176 224 230 #B0E0E6
DodgerBlue1 30 144 255 #1E90FF
DodgerBlue2 28 134 238 #1C86EE
DodgerBlue3 24 116 205 #1874CD
DodgerBlue4 16 78 139 #104E8B
SteelBlue 70 130 180 #4682B4
SteelBlue1 99 184 255 #63B8FF
SteelBlue2 92 172 238 #5CACEE
SteelBlue3 79 148 205 #4F94CD
SteelBlue4 54 100 139 #36648B
DeepSkyBlue1 0 191 255 #00BFFF
DeepSkyBlue2 0 178 238 #00B2EE
DeepSkyBlue3 0 154 205 #009ACD
DeepSkyBlue4 0 104 139 #00688B
SkyBlue 135 206 235 #87CEEB
SkyBlue1 135 206 255 #87CEFF
SkyBlue2 126 192 238 #7EC0EE
SkyBlue3 108 166 205 #6CA6CD
SkyBlue4 74 112 139 #4A708B
LightSkyBlue 135 206 250 #87CEFA
LightSkyBlue1 176 226 255 #B0E2FF
LightSkyBlue2 164 211 238 #A4D3EE
LightSkyBlue3 141 182 205 #8DB6CD
LightSkyBlue4 96 123 139 #607B8B
LightSteelBlue 176 196 222 #B0C4DE
LightSteelBlue1 202 225 255 #CAE1FF
LightSteelBlue2 188 210 238 #BCD2EE
LightSteelBlue3 162 181 205 #A2B5CD
LightSteelBlue4 110 123 139 #6E7B8B
LightBlue 173 216 230 #ADD8E6
LightBlue1 191 239 255 #BFEFFF
LightBlue2 178 223 238 #B2DFEE
LightBlue3 154 192 205 #9AC0CD
LightBlue4 104 131 139 #68838B
LightCyan1 224 255 255 #E0FFFF
LightCyan2 209 238 238 #D1EEEE
LightCyan3 180 205 205 #B4CDCD
LightCyan4 122 139 139 #7A8B8B
CadetBlue 95 158 160 #5F9EA0
CadetBlue1 152 245 255 #98F5FF
CadetBlue2 142 229 238 #8EE5EE
CadetBlue3 122 197 205 #7AC5CD
CadetBlue4 83 134 139 #53868B
PaleTurquoise 175 238 238 #AFEEEE
PaleTurquoise1 187 255 255 #BBFFFF
PaleTurquoise2 174 238 238 #AEEEEE
PaleTurquoise3 150 205 205 #96CDCD
PaleTurquoise4 102 139 139 #668B8B
MediumTurquoise 72 209 204 #48D1CC
DarkTurquoise 0 206 209 #00CED1
Turquoise 64 224 208 #40E0D0
Turquoise1 0 245 255 #00F5FF
Turquoise2 0 229 238 #00E5EE
Turquoise3 0 197 205 #00C5CD
Turquoise4 0 134 139 #00868B
Cyan1 0 255 255 #00FFFF
Cyan2 0 238 238 #00EEEE
Cyan3 0 205 205 #00CDCD
DarkCyan 0 139 139 #008B8B
Aquamarine1 127 255 212 #7FFFD4
Aquamarine2 118 238 198 #76EEC6
Aquamarine3 102 205 170 #66CDAA
Aquamarine4 69 139 116 #458B74
DarkSeaGreen 143 188 143 #8FBC8F
DarkSeaGreen1 193 255 193 #C1FFC1
DarkSeaGreen2 180 238 180 #B4EEB4
DarkSeaGreen3 155 205 155 #9BCD9B
DarkSeaGreen4 105 139 105 #698B69
SeaGreen 46 139 87 #2E8B57
SeaGreen1 84 255 159 #54FF9F
SeaGreen2 78 238 148 #4EEE94
SeaGreen3 67 205 128 #43CD80
PaleGreen 152 251 152 #98FB98
PaleGreen1 154 255 154 #9AFF9A
PaleGreen2 144 238 144 #90EE90
PaleGreen3 124 205 124 #7CCD7C
PaleGreen4 84 139 84 #548B54
SpringGreen1 0 255 127 #00FF7F
SpringGreen2 0 238 118 #00EE76
SpringGreen3 0 205 102 #00CD66
SpringGreen4 0 139 69 #008B45
Green1 0 255 0 #00FF00
Green2 0 238 0 #00EE00
Green3 0 205 0 #00CD00
Green4 0 139 0 #008B00
DarkGreen 0 100 0 #006400
MediumSeaGreen 60 179 113 #3CB371
LightSeaGreen 32 178 170 #20B2AA
LightGreen 144 238 144 #90EE90
LawnGreen 124 252 0 #7CFC00
MediumSpringGreen 0 250 154 #00FA9A
GreenYellow 173 255 47 #ADFF2F
Lime 50 205 50 #32CD32
YellowGreen 154 205 50 #9ACD32
ForestGreen 34 139 34 #228B22
Chartreuse1 127 255 0 #7FFF00
Chartreuse2 118 238 0 #76EE00
Chartreuse3 102 205 0 #66CD00
Chartreuse4 69 139 0 #458B00
OliveDrab 107 142 35 #6B8E23
OliveDrab1 192 255 62 #C0FF3E
OliveDrab2 179 238 58 #B3EE3A
OliveDrab3 154 205 50 #9ACD32
OliveDrab4 105 139 34 #698B22
DarkOliveGreen 85 107 47 #556B2F
DarkOliveGreen1 202 255 112 #CAFF70
DarkOliveGreen2 188 238 104 #BCEE68
DarkOliveGreen3 162 205 90 #A2CD5A
DarkOliveGreen4 110 139 61 #6E8B3D
Khaki1 255 246 143 #FFF68F
Khaki2 238 230 133 #EEE685
Khaki3 205 198 115 #CDC673
Khaki4 139 134 78 #8B864E
DarkKhaki 189 183 107 #BDB76B
LightGoldenrod 238 221 130 #EEDD82
LightGoldenrod1 255 236 139 #FFEC8B
LightGoldenrod2 238 220 130 #EEDC82
LightGoldenrod3 205 190 112 #CDBE70
LightGoldenrod4 139 129 76 #8B814C
LightYellow1 255 255 224 #FFFFE0
LightYellow2 238 238 209 #EEEED1
LightYellow3 205 205 180 #CDCDB4
LightYellow4 139 139 122 #8B8B7A
Yellow1 255 255 0 #FFFF00
Yellow2 238 238 0 #EEEE00
Yellow3 205 205 0 #CDCD00
Yellow4 139 139 0 #8B8B00
Gold1 255 215 0 #FFD700
Gold2 238 201 0 #EEC900
Gold3 205 173 0 #CDAD00
Gold4 139 117 0 #8B7500
Goldenrod 218 165 32 #DAA520
Goldenrod1 255 193 37 #FFC125
Goldenrod2 238 180 34 #EEB422
Goldenrod3 205 155 29 #CD9B1D
Goldenrod4 139 105 20 #8B6914
DarkGoldenrod 184 134 11 #B8860B
DarkGoldenrod1 255 185 15 #FFB90F
DarkGoldenrod2 238 173 14 #EEAD0E
DarkGoldenrod3 205 149 12 #CD950C
DarkGoldenrod4 139 101 8 #8B658B
RosyBrown 188 143 143 #BC8F8F
RosyBrown1 255 193 193 #FFC1C1
RosyBrown2 238 180 180 #EEB4B4
RosyBrown3 205 155 155 #CD9B9B
RosyBrown4 139 105 105 #8B6969
IndianRed 205 92 92 #CD5C5C
IndianRed1 255 106 106 #FF6A6A
IndianRed2 238 99 99 #EE6363
IndianRed3 205 85 85 #CD5555
IndianRed4 139 58 58 #8B3A3A
Sienna1 255 130 71 #FF8247
Sienna2 238 121 66 #EE7942
Sienna3 205 104 57 #CD6839
Sienna4 139 71 38 #8B4726
Burlywood 222 184 135 #DEB887
Burlywood1 255 211 155 #FFD39B
Burlywood2 238 197 145 #EEC591
Burlywood3 205 170 125 #CDAA7D
Burlywood4 139 115 85 #8B7355
Wheat 245 222 179 #F5DEB3
Wheat1 255 231 186 #FFE7BA
Wheat2 238 216 174 #EED8AE
Wheat3 205 186 150 #CDBA96
Wheat4 139 126 102 #8B7E66
Tan 210 180 140 #D2B48C
Tan1 255 165 79 #FFA54F
Tan2 238 154 73 #EE9A49
Tan3 205 133 63 #CD853F
Tan4 139 90 43 #8B5A2B
Chocolate 210 105 30 #D2691E
Chocolate1 255 127 36 #FF7F24
Chocolate2 238 118 33 #EE7621
Chocolate3 205 102 29 #CD661D
Chocolate4 139 69 19 #8B4513
Firebrick 178 34 34 #B22222
Firebrick1 255 48 48 #FF3030
Firebrick2 238 44 44 #EE2C2C
Firebrick3 205 38 38 #CD2626
Firebrick4 139 26 26 #8B1A1A
Brown 165 42 42 #A52A2A
Brown1 255 64 64 #FF4040
Brown2 238 59 59 #EE3B3B
Brown3 205 51 51 #CD3333
Brown4 139 35 35 #8B2323
Salmon 250 128 114 #FA8072
Salmon1 255 140 105 #FF8C69
Salmon2 238 130 98 #EE8262
Salmon3 205 112 84 #CD7054
Salmon4 139 76 57 #8B4C39
LightSalmon1 255 160 122 #FFA07A
LightSalmon2 238 149 114 #EE9572
LightSalmon3 205 129 98 #CD8162
LightSalmon4 139 87 66 #8B5742
Orange1 255 165 0 #FFA500
Orange2 238 154 0 #EE9A00
Orange3 205 133 0 #CD8500
Orange4 139 90 0 #8B5A00
DarkOrange 255 140 0 #FF8C00
DarkOrange1 255 127 0 #FF7F00
DarkOrange2 238 118 0 #EE7600
DarkOrange3 205 102 0 #CD6600
DarkOrange4 139 69 0 #8B4500
LightCoral 240 128 128 #F08080
Coral 255 127 80 #FF7F50
Coral1 255 114 86 #FF7256
Coral2 238 106 80 #EE6A50
Coral3 205 91 69 #CD5B45
Coral4 139 62 47 #8B3E2F
Tomato1 255 99 71 #FF6347
Tomato2 238 92 66 #EE5C42
Tomato3 205 79 57 #CD4F39
Tomato4 139 54 38 #8B3626
OrangeRed1 255 69 0 #FF4500
OrangeRed2 238 64 0 #EE4000
OrangeRed3 205 55 0 #CD3700
OrangeRed4 139 37 0 #8B2500
Red1 255 0 0 #FF0000
Red2 238 0 0 #EE0000
Red3 205 0 0 #CD0000
DarkRed 139 0 0 #8B0000
Rouge 198 0 0 #C60000
Crimson 220 20 60 #DC143C
DeepPink1 255 20 147 #FF1493
DeepPink2 238 18 137 #EE1289
DeepPink3 205 16 118 #CD1076
DeepPink4 139 10 80 #8B0A50
HotPink 255 105 180 #FF69B4
HotPink1 255 110 180 #FF6EB4
HotPink2 238 106 167 #EE6AA7
HotPink3 205 96 144 #CD6090
HotPink4 139 58 98 #8B3A62
Pink 255 192 203 #FFC0CB
Pink1 255 181 197 #FFB5C5
Pink2 238 169 184 #EEA9B8
Pink3 205 145 158 #CD919E
Pink4 139 99 108 #8B636C
LightPink 255 182 193 #FFB6C1
LightPink1 255 174 185 #FFAEB9
LightPink2 238 162 173 #EEA2AD
LightPink3 205 140 149 #CD8C95
LightPink4 139 95 101 #8B5F65
PaleVioletRed 219 112 147 #DB7093
PaleVioletRed1 255 130 171 #FF82AB
PaleVioletRed2 238 121 159 #EE799F
PaleVioletRed3 205 104 137 #CD6889
PaleVioletRed4 139 71 93 #8B475D
Maroon 176 48 96 #B03060
Maroon1 255 52 179 #FF34B3
Maroon2 238 48 167 #EE30A7
Maroon3 205 41 144 #CD2990
Maroon4 139 28 98 #8B1C62
VioletRed 208 32 144 #D02090
VioletRed1 255 62 150 #FF3E96
VioletRed2 238 58 140 #EE3A8C
VioletRed3 205 50 120 #CD3278
VioletRed4 139 34 82 #8B2252
Magenta1 255 0 255 #FF00FF
Magenta2 238 0 238 #EE00EE
Magenta3 205 0 205 #CD00CD
DarkMagenta 139 0 139 #8B008B
Orchid 218 112 214 #DA70D6
Orchid1 255 131 250 #FF83FA
Orchid2 238 122 233 #EE7AE9
Orchid3 205 105 201 #CD69C9
Orchid4 139 71 137 #8B4789
Plum 221 160 221 #DDA0DD
Plum1 255 187 255 #FFBBFF
Plum2 238 174 238 #EEAEEE
Plum3 205 150 205 #CD96CD
Plum4 139 102 139 #8B668B
MediumOrchid 186 85 211 #BA55D3
MediumOrchid1 224 102 255 #E066FF
MediumOrchid2 209 95 238 #D15FEE
MediumOrchid3 180 82 205 #B452CD
MediumOrchid4 122 55 139 #7A378B
DarkOrchid 153 50 204 #9932CC
DarkOrchid1 191 62 255 #BF3EFF
DarkOrchid2 178 58 238 #B23AEE
DarkOrchid3 154 50 205 #9A32CD
DarkOrchid4 104 34 139 #68228B
MediumVioletRed 199 21 133 #C71585
Violet 238 130 238 #EE82EE
DarkViolet 148 0 211 #9400D3
BlueViolet 138 43 226 #8A2BE2
Purple 128 0 128 #800080
Purple1 160 32 240 #A020F0
Purple2 155 48 255 #9B30FF
Purple3 145 44 238 #912CEE
Purple4 125 38 205 #7D26CD
Purple5 85 26 139 #551A8B
MediumPurple 147 112 219 #9370DB
MediumPurple1 171 130 255 #AB82FF
MediumPurple2 159 121 238 #9F79EE
MediumPurple3 137 104 205 #8968CD
MediumPurple4 93 71 139 #5D478B
Thistle 216 191 216 #D8BFD8
Thistle1 255 225 255 #FFE1FF
Thistle2 238 210 238 #EED2EE
Thistle3 205 181 205 #CDB5CD
Thistle4 139 123 139 #8B7B8B
AntiqueGold 221 196 136 #DDC488
AgedPaper 236 171 83 #ECAB53
Silver 192 192 192 #C0C0C0
Teal 0 128 128 #008080
Blush 255 204 153 #FFCC99




http://haylem.net/tienich/mamau.html


- wWw.haylem.net -